Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân đoàn III (Việt Nam Cộng hòa)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 113:
|<center>Trung tướng
|<center>3/1959-10/1959
|Chức vụ sau cùng: Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Thái Lan (1965)
|''Giải ngũ năm 1965
|-
|<center>2
Dòng 119:
|<center>Trung tướng
|<center>10/1959-5/1961
|Chức vụ sau cùng: Chánh thẩm toà án Quân sự Mặt trận Sài Gòn (1964)
|''Giải ngũ năm 1965
|-
|<center>3
Dòng 125:
|<center>Thiếu tướng
|<center>5/1961-12/1962
|Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Giám đốc Nha Động viên Bộ Quốc phòng (1965)
|''Giải ngũ năm 1965 ở cấp Trung tướng
|-
|<center>4
|<center>[[Tôn Thất Đính]]
|<center>Thiếu tướng (1958)<br>Trung tướng (1963)
|<center>12/1962-1/1964
|Chức vụ sau cùng: Thượng nghị sĩ (1967-1975)
|''Giải ngũ năm 1966 ở cấp Trung tướng
|-
|<center>5
Dòng 137:
|<center>Trung tướng
|<center>1/1964-2/1964
|''MangChức quânvụ hàmsau Đại tướng, được bổ nhiệm chứccùng: Thủ tướng sau cùng của Việt Nam Cộng hoàhòa (1969-1975)
|-
|<center>6
Dòng 143:
|<center>Thiếu tướng
|<center>2/1964-4/1964
|Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Tư lệnh Biệt khu Thủ đô (1975)
|''Giải ngũ năm 1965 ở cấp Thiếu tướng. Ngày 29/4/1975 tái ngũ, được thăng cấp Trung tướng
|-
|<center>7
Dòng 149:
|<center>Trung tướng
|<center>4/1964-10/1964
|Chức vụ sau cùng: Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Thái Lan (1972-1974)
|''Giải ngũ năm 1974
|-
|<center>8
Dòng 155:
|<center>Thiếu tướng
|<center>10/1964-10/1965
|Chức vụ sau cùng: Đại tướng (1967), Tổng tham mưu trưởng Quân lực Việt Nam Cộng hòa (1965-1975)
|''Giải ngũ ngày 27/4/1975 ở cấp Đại tướng
|-
|<center>9
Dòng 161:
|<center>Thiếu tướng
|<center>10/1965-6/1966
|''SauChức cùngvụ sau cùng: Trung tướng, Tổng cục trưởng Tổng cục Quân huấn
|-
|<center>10
Dòng 167:
|<center>Thiếu tướng
|<center>6/1966-8/1968
|''SauChức cùngvụ sau cùng: Trung tướng, phụPhụ tá Tổng tham mưu trưởng, đặc trách hành quân
|-
|<center>11
Dòng 173:
|<center>Trung tướng
|<center>8/1968-2/1971
|''Ngày 23/2/1971, tửTử nạn trực thăng ngày 23/2/1971. Được truy thăng Đại tướng
|-
|<center>12
Dòng 179:
|<center>Thiếu tướng
|<center>2/1971-10/1073
|''SauChức cùngvụ sau cùng: Trung tướng, Tư lệnh Biệt khu Thủ đô
|-
|<center>13
Dòng 185:
|<center>Trung tướng
|<center>10/1973-19/1974
|''SauChức cùngvụ giữsau chứccùng: Chỉ huy trưởng trường Hạ sĩ quan Đồng Đế
|-
|<center>14
Dòng 191:
|<center>Trung tướng
|<center>10/1974-1/1975
|''SauChức cùngvụ giữsau chứccùng: phụPhụ tá Tổng tham mưu trưởng
|-
|<center>15
Dòng 197:
|<center>Trung tướng
|<center>1/1975-30/4/1975
|Tư lệnh cuối cùng
|
|-
|}