Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chu Duật Kiện”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
đợi ngày xóa những loại miếu, thụy do con cháu bình dân tôn cha ông mình
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up, replaced: {{fact}} → {{cần chú thích|date=04-8-2015}} (2) using AWB
Dòng 21:
| thông tin niên hiệu =
| niên hiệu = Long Vũ
| thụy hiệu = Phối thiên Chí đạo Hoằng nghị Túc mục Tư văn Liệt võ Mẫn nhân Quảng hiếu Tương hoàng đế (配天至道弘毅肅穆思文烈武敏仁廣孝襄皇帝) {{factcần chú thích|date=04-8-2015}}
| miếu hiệu = Minh Thiệu Tông (明紹宗)
| tên ngai =
Dòng 38:
}}
 
'''Minh Thiệu Tông''' (1602 - 1646), cai trị trong 2 năm 1645 và 1646, tên của ông là '''Chu Duật Kiện''' (朱聿鍵), trong đời cai trị chỉ có 1 niên hiệu là '''Long Vũ''' (nghĩa là: vũ công lớn lao). Ông là một trong những vị vua của [[nhà Nam Minh]], nổi dậy để chống lại ách xâm lược của [[Nhà Thanh|Mãn Thanh]]. Ông là anh trai của Chu Duật Ngạc, người mà về sau kế vị ông cũng ở tước vị Đường Vương. [[Miếu hiệu]] sau khi mất của ông là [[Thiệu Tông]], [[thụy hiệu]] là: Phối thiên Chí đạo Hoằng nghị Túc mục Tư văn Liệt võ Mẫn nhân Quảng hiếu '''Tương hoàng đế''' (配天至道弘毅肅穆思文烈武敏仁廣孝襄皇帝) {{factcần chú thích|date=04-8-2015}}.
 
==Niên hiệu==