Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quạ thường”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
OctraBot (thảo luận | đóng góp)
n Thay thế ‘(?mi)\{\{(Liên kết chọn lọc|Link FA)\|.+?\}\}\n?’ bằng ‘’.: deprecated template
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 39:
* '''''C. c. principalis''''' sinh sống ở miền bắc Bắc Mỹ và [[Greenland]]. Nó có phần thân to lớn và mỏ to nhất, bộ lông rất bóng mượt và các lông cổ họng khá phát triển.
* '''''C. c. sinuatus''''' (quạ phương tây), sinh sống tại trung-nam Hoa Kỳ và Trung Mỹ. Nó là phân loài nhỏ hơn so với ''C. c. principalis'' và mỏ cũng hẹp hơn. Các quần thể tại tây nam Hoa Kỳ và tây bắc Mexico (gồm cả [[quần đảo Revillagigedo]]) là nhỏ nhất ở Bắc Mỹ. Chúng đôi khi được gộp trong ''C. c. sinuatus'', nhưng đôi khi được tách ra thành phân loài '''''C. c. clarionensis'''''<ref name=HBW/>.
==Mô tả==
 
Một con quạ thường trưởng thành đạt chiều dài từ 54 tới 67&nbsp;cm, [[sải cánh]] từ 115 tới 130&nbsp;cm.<ref>{{cite book |last1=Svensson |first1=Lars |last2=Mullarney |first2=Killian |last3=Zetterström |first3=Dan |date=2015 |title=Le guide ornitho: le guide le plus complet des oiseaux d'Europe, d'Afrique du Nord et du Moyen-Orient |trans-title=The birding guide: The most comprehensive guide of birds from Europe, North Africa and the Middle East |language= |location=French |publisher=Éditions Delachaux et Niestlé }}</ref><ref>[http://nature.ca/notebooks/english/raven.htm Common Raven]. Nature.ca. Retrieved on 2012-12-19.</ref><ref>[http://www.garden-birds.co.uk/birds/raven.htm Raven]. Garden-birds.co.uk (2010-07-01). Retrieved on 2012-12-19.</ref><ref>[http://geobirds.com/fieldguide/common_raven Common Raven]. Geobirds.com. Retrieved on 2012-12-19.</ref> Các cân nặng được ghi nhận biến thiên từ 0.69 tới 2&nbsp;kg (1.5 tới 4.4&nbsp;lb),<ref name="Boarman_Heinrich">{{cite journal|last1=Boarman| first1=William I.|last2=Heinrich|first2=Bernd| year=1999| title=Common Raven (''Corvus corax'')| journal=Birds of North America| volume=476| pages=1–32|doi=10.2173/bna.476|editor1-last=Poole|editor1-first=A.|editor2-last=Gill|editor2-first=F.}}</ref><ref>[http://www.oiseaux-birds.com/card-common-raven.html Common Raven]. Oiseaux-birds.com. Retrieved on 2012-12-19.</ref> quạ thường là một trong những loài chim nặng nhất [[bộ Sẻ]]. Tại các khu vực lạnh như [[Himalayas]] và Greenland, chúng thường có kích thước cơ thể và mỏ lớn hơn, ngược lại, các cá thể sống ở vùng ấm áp thường nhỏ hơn.<ref>[[#Goodwin|Goodwin]], pp. 138–139</ref> Một số đại diện cho sự biến thiên kích thước của loài này là quạ từ [[California]] nặng trung bình {{convert|784|g|lb|abbr=on}}, tại [[Alaska]] nặng trung bình {{convert|1135|g|lb|abbr=on}} và tại [[Nova Scotia]] nặng trung bình {{convert|1230|g|lb|abbr=on}}.<ref>{{cite journal|author=Elliot, R. D. |year=1977|title=Hanging behavior in Common Ravens|doi=10.2307/4085278|jstor=4085278|journal= Auk |volume=94|issue=4|pages=777–778|url=https://sora.unm.edu/node/23073}}</ref><ref>{{cite doi|10.1016/0300-9629(78)90033-6}}</ref><ref>Linz, G. M., Knittle, C. E. and Johnson, R. E. (1990). ''Ecology of corvids in the vicinity of the Aliso Creek California Least Tern colony, Camp Pendelton, California''. U.S. Dept. of Agric., North Dakota Field Stn. North Dakota State Univ., Fargo.</ref> Mỏ lớn và hơi cong, chiều dài đường sống mỏ {{convert|5,7|to|8,5|cm|in|abbr=on}}, đây là một trong số các loài có mỏ to nhất bộ Sẻ (có lẻ chỉ có [[quạ mỏ dày]] có mỏ lớn hơn).
== Tham khảo ==
<!-- Condor18:38[Western Raven local extinction],58:107. FieldMusNatHistZoolSer18:343. -->