Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thảo luận:Nhà Mạc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 123.17.156.234 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của TuanminhBot
Dòng 67:
 
Điều này [[Thành viên:Vuhoangsonhn|Vũ Hoàng Sơn]] có nói trên. Wiki tiếng Tàu nói các thuỵ, miếu hiệu trên mà thiếu nguồn, ko rõ họ đào đâu ra tài liệu nói thế???--[[Thành viên:Ti2008|Meiji-tenno]] <small>([[Thảo luận Thành viên:Ti2008|Thảo luận]], [[Đặc biệt:Đóng góp/Ti2008|đóng góp]])</small> 09:16, ngày 22 tháng 1 năm 2010 (UTC)
 
== Yêu cầu sửa đổi trang bị nửa khóa ngày 31 tháng 8 năm 2015 ==
 
{{Sửa trang nửa khóa|<!-- Trang để sửa -->|xong=chưa}}
<!-- Bắt đầu yêu cầu -->
 
<!-- Kết thúc yêu cầu -->
[[Đặc biệt:Đóng góp/123.17.156.234|123.17.156.234]] ([[Thảo luận Thành viên:123.17.156.234|thảo luận]]) 03:48, ngày 31 tháng 8 năm 2015 (UTC)
CÁC NHÀ KHOA BẢNG HỌ MẠC VÀ HỌ GỐC MẠC THỜI LÝ-TRẦN – LÊ SƠ. CÓ VĂN BIA Ở VĂN MIẾU (1086 - 1574)
Hoàng trần Hòa ĐT: 0916751354 Email: hoàngtranhoa@gmail.com
Đời thứ 12 Hậu duệ phó Quốc Vương Mạc Đăng Lượng Thượng thượng thượng Đẳng thần và Binh nhung Đại tướng Hoàng trần Ích Thượng Đẳng Thần (S¬ưu tầm đã đăng Mactoc.com 2010)
Theo các nhà khoa bảng Việt nam.chủ biên PGS. TS Ngô Đức Thọ
Ký hiệu chữ viết tắt:
- LTĐK: Đỉnh khiết Đại triều Đăng Khoa Lục.
- TSTL: Đại Việt lịch Đại tiến sĩ khoa Thực Lục
- LĐĐK: Đại Việt lịch Đại Đăng Khoa
- ĐKSB: Đăng Khoa Sử Biên
- TKL: Tam Khôi Lục
- TKBL: Tam Khôi Bị Lục
- TSTL: Đại Việt
- Số thứ tự trong tài liệu ví dụ số: 1085.
 
I. Triều Lý
2. Mạc Hiển Tích
Ng¬ười làng Lũng Động huyện Chí Linh - Nay là xã Nam Tân huyện Nam Sách, tỉnh Hải D¬ương, viễn tổ của Trạng nguyên Mạc Đĩnh Chi đời Trần.
Đỗ đầu khoa chọn ng¬ười giỏi văn học năm Bính Dần niên hiệu Quảng Hựu thứ 2 (1086) đời Lý Nhân Tông, đ¬ược bổ chức Hàn lâm viện học sĩ, thăng đến Th¬ượng th¬ư; từng vâng mệnh đi sứ Chiêm Thành. Em là Mạc Kiến Quan (cũng làm quan đồng triều đến chức Th¬ượng thư¬);
LTĐK (I. 1a): LKL1b; ĐKSG. 1b; HDPV 54b; Tth¬ (BK3); KMC.
4. Bùi Quốc Khái
Ngư¬ời xã Bình Lãng huyện Cẩm Giàng Nay là thôn Thu Lãng xã Ngọc Liên huyện Cẩm Giang tỉnh Hải D¬ương.
Đỗ khoa thi chọn ng¬ười giỏi Thi Thư¬ năm Ất Tị niên hiệu Trinh Phù 10 (1185) đời Lý Cao Tông.
LTĐK (I. 1b): LKL1b; TKL; HDPV 22a; Tth¬ (BK4,20a); KMC.
33. Mạc Đĩnh Chi
Ngư¬ời xã Lũng Động huyện Chí Linh - Nay là thôn Lũng Động xã Nam Tân huyện Nam Sách tỉnh Hải Dư¬ơng. Cháu xa đời của Mạc Hiển Tích, viễn tổ của Mạc Đăng Dung.
Trạng nguyên khoa thi Thái học sinh năm Giáp Thìn niên hiệu H¬ưng Long 12 (1304) đời Trần Anh Tông. Sau khi thi đỗ đ¬ược bổ chức Thái học sinh hỏa dũng thủ, sung Nội thư¬ gia, sau thăng Đại liêu ban Tả bộc xạ. Ông vóc ngư¬ời thấp nhỏ nh¬ưng đi sứ sang nhà Nguyên (1308), văn tài rất đ¬ược vua Nguyên khen ngợi. Khi ông vào chầu, nhân có sứ nư¬ớc ngoài khác vào dâng chiếc quạt, vua Nguyên bảo Đĩnh Chi làm bài minh, Ông cầm bút viết ngay bài minh:
L¬uư kim th¬ước thạch, thiên địa vi lô, nhĩ ¬thư thời vi Y Chu cự nho;
Bắc phong kỳ l¬ương, vũ tuyết tái đồ, nhĩ ¬thư thời hề Di Tề ngạ phu!
(Chảy vàng cháy đá, trời đất nóng nh¬ư lò, lúc ấy ng¬ươi là Y Chu cự nho
Gió bấc rét căm, mư¬a tuyết đầy đ¬ường, lúc ấy ng¬ươi là Di Tề đói co!)
249. Mạc Đức Tuấn
Ng¬ười xã Mặc Thủ huyện Bình Hà - Nay thuộc xã Liên Mạc huyện Thanh Hà tỉnh Hải D¬ương. Cố nội của Mạc Văn Uyên.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Quang Thuận 7 (1466) đời Lê Thánh Tông. Làm quan đến chức Thư¬ợng th¬ư.
LTĐK (I. 15a): LĐĐK (II,12b); ĐKSG. 11a; LHĐK (1,71b); TSTL ,16a, N01316
795. Mạc văn UY
Ng¬ười xã Mặc Xá huyện Thanh Lâm - Nay là thôn Mặc Xá xã Minh Tân huyện Nam Sách tỉnh Hải D¬ương.
27 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Tuất niên hiệu Cảnh Thống 5 (1502) đời Lê Hiến Tông. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
902. Mạc Nhuận Lãng
Ng¬ười xã Đồng Khê huyện Thanh Lâm - Nay là thôn Đồng Khê xã An Lâm huyện Nam Sách tỉnh Hải D¬ương.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Thìn niên hiệu Đoan Khánh 4 (1508) đời Lê Uy Mục. Làm quan đến chức Tả thị lang bộ Công.
LTĐK (II,8b): LĐĐK (II,60a), ĐKSB 32a; LHĐK (I, 62b); TSTL,57 b..
1440. Mạc Đình Dự (1524 - ?)
Ng¬ười xã Du La huyện Bình Hà - Nay là thôn Du Ky xã Cẩm Chế huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dư¬ơng.
51 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Giáp Tuất niên hiệu Sùng Khang 7 (1574) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 51a); LĐĐK,(II, 103b); ĐKSB,53b; LHĐK(IV,113b);TKL,27a.
1441. Mạc Văn Tú (1539 - ?)
Ng¬ười xã Mặc Thủ huyện Bình Hà - Nay là thôn Mạc Thủ xã Liên Mạc huyện Thanh Hà tỉnh Hải D¬ương. Tằng Tôn Mạc Đức Tuấn.
36 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Giáp Tuất niên hiệu Sùng Khang 7 (1574) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Tự khanh.
LTĐK (II. 51b); LĐĐK,(II, 103b); ĐKSB,53b; LHĐK(I,74a);
1959. Đào Quốc Hiển (1657 - ?)
Ng¬ười xã Phù Ninh huyện Đông Ngàn - Nay là làng Phù Ninh (làng Nành) xã Ninh Hiệp huyện Gia Lâm, Hà Nội.
35 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Mùi niên hiệu Chính Hòa 12 (1691) đời Lê Hy Tông. Năm Vĩnh Thịnh (1709) đ¬ược cử đi sứ sang nhà Thanh. Làm quan đến chức Hình bộ Tả thị lang, t¬ước tử. Sau khi mất đ¬ược truy tặng chức Hình bộ Tả thị lang, t¬ước bá.
LTĐK (III. 35b): LĐĐK, 147 a; LHĐK (IV, 50a) LTTK (I,127) : N0 1330.
 
CÁC NHÀ KHOA BẢNG TRIỀU LÊ SƠ LÀM QUAN TRIỀU MẠC
Hoàng trần Hòa đời 12 Hậu duệ phó Quốc Vương Mạc Đăng Lượng Thượng thượng thượng Đẳng thần và Binh nhung Đại tướng Hoàng trần Ích Thượng Đẳng Thần (S¬ưu tầm đăng Mactoc.com 2010) Hoangtranhoa@gmail.com ĐT : 0976501354
S¬ưu tầm theo các nhà Khoa bảng Việt nam .
Chủ biên pgs.TS Ngô Đức Thọ
195. Vũ Hữu (1444 - 1530)
Ng¬ười xã Mộ Trạch huyện Ьường An - Nay là thôn Mộ Trạch xã Tân Hồng huyện Bình Giang tỉnh Hải D¬ương. Bác của Vũ Đôn, cao tổ của Vũ L¬ương; tằng tôn của Vũ Đình Lân; viễn tổ của Vũ Đình Thiền, Vũ Đình Ân.
20 tuổi độ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý Mùi niên hiệu Quang Thuận 4 (1463) đời Lê Thánh Tông. Làm quan trải qua các chức Lang trung Khâm hình viện (1467), Tả thị lang Lễ bộ kiêm Kim quang môn đãi chiếu (1497), Lễ bộ th¬ượng th¬ư (1498), t¬ước Tùng D¬ương hầu. Năm Thống Nguyên 5 (1527) Lê Cung Hoàng sai ông dẫn đầu phái bộ đến Cổ Trai tấn phong cho Mạc Đăng Dung làm An H¬ưng v¬ương, sau đó làm quan với nhà Mạc. Thọ 87 tuổi.
- Tùng D¬ương hầu, LTĐK chép nhầm là D¬ương Tùng hầu. Công dư¬ tiệp ký có chép truyện Th¬ượng th¬ư Vũ Hữu (và cháu là Vũ Dự). Tác giả căn cứ theo gia phả ghi Vũ Hữu sinh năm Tân Dậu (1441) và nêu ý kiến: sử ghi Vũ Hữu dẫn đoàn các quan đến xã Cổ Trai phong cho Mạc Đăng Dung, nh-ưng tính ra năm ấy Vũ Hữu đã 87 tuổi, nếu còn sống thì cũng đã về h¬ưu rồi chứ không còn làm quan tại triều nữa. Sử ghi như¬ thế có thể là khiến cho Vũ Hữu bị mang tiếng oan.
- Vũ Hữu tự Ước Trai, tác phẩm: Lập thành toàn pháp.
LTĐK (I.11b): LĐĐK (II. 10a); ĐKSB. 9b; LHĐK (I.13a);
TSTL. 12b; HDPV.23b; No1349.
549. Trình Chí Sâm
Ngư¬ời phư¬ờng Khúc Phố huyện Vĩnh Xư¬ơng - Nay thuộc quận Ba Đình Hà Nội. Sau dời đến xã Từ Hồ huyện Đông Yên - Nay thuộc thôn Từ Hồ, xã Yên Phú huyện Yên Mỹ tỉnh H¬ưng Yên.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Hồng Đức 18 (1487) đời Lê Thánh Tông. Làm quan đến chức Công bộ Thư¬ợng thư¬, Thiếu bảo chưởng lục bộ sự, kiêm Đông các đại học sĩ, t¬ước Từ Hồ bá. Sau ra làm quan với nhà Mạc.
LTĐK (I.36b): LĐĐK 47a; ĐKSB. 20b; LSTL. 35a; No1361.
640. Nguyễn Thì Ung (1468 - ?)
Ngư¬ời xã Đa Ng¬u huyện Tế Giang - Nay là xã Tân Tiến huyện Văn Giang tỉnh H¬ưng Yên. 26 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Hồng Đức 24 (1493) đời Lê Thánh Tông. Cuối đời Lê Uy Mục, khi làm Tham chính Thanh Hoa, Nguyễn Thì Ung đem thuộc hạ theo Nguyễn Văn Lang tôn phò Giản Tu công Lê Oanh. Sau Lê Oanh lên ngôi (tức Lê Tư¬ơng Dực), Nguyễn Thì Ung đ¬ược phong t¬ước L¬ương Văn bá, sau thăng Phụng trực đại phu Th¬ượng thư¬ (1510). Đầu đời Chiêu Tông thăng t¬ước L¬ương Văn hầu. Ông có hai con gái, một ngư¬ời làm cung phi của vua Thống Nguyên (Cung Hoàng), một ng¬ười gả cho Mạc Đăng Dung. Sau khi Mạc Đăng Dung lên ngôi ông đ¬ược phong Thiếu bảo, t¬ước Thông quận công, sau khi mất đ¬ược tặng t¬ước Quốc công.
LTĐK (I. 43b): LĐĐK (II. 42a); ĐKSB. 23b; LSTL. 41a;
655. Đinh C¬ương
Ng¬ười xã Tiên Tảo huyện Bình Hà - Nay là thôn Tiên Tảo xã Thanh An huyện Thanh Hà tỉnh Hải D¬ương. Vua Lê Thánh Tông ngự phê cho đổi tên là C¬ường. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Bính Thìn niên hiệu Hồng Đức 27 (1496) đời Lê Thánh Tông. Sau theo nhà Mạc đ¬ược cử đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Thư¬ợng thư¬ bộ Lại, t¬ước hầu.
LTĐK (I. 44b): LĐĐK (II. 43b); ĐKSB. 24b; LHĐK (I. 72b); No1310. LSTL. 42a;
656. Nguyễn Thanh (1467 - ?)
Ng¬ười xã Nghĩa Trai huyện Gia Lâm - nay là thôn Nghĩa Trai xã Tân Quang huyện Văn Lâm tỉnh H¬ng Yên. Con của Nguyễn Oanh, cha Nguyễn Minh Đư¬ơng. 30 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Bính Thìn niên hiệu Hồng Đức 27 (1496) đời Lê Thánh Tông. Sau theo nhà Mạc, làm quan đến Lễ bộ Th¬ượng th¬ư kiêm Đông các đại học sĩ, nhập thị Kinh diên, t¬ước Văn Đàm bá.
LTĐK (I. 45a): LĐĐK (II. 43b); ĐKSB. 24b; LHĐK (IV. 81a); TSTL. 42b; No1310.
687. Tăng Văn Xan (1453 - 1528)
Ng¬ười xã Mỗ Đoàn huyện Tứ Kỳ - Nay là thôn Mỗ Đoàn xã Kỳ Sơn huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải dư¬ơng. 47 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Kỷ Mùi niên hiệu Cảnh Thống 2 (1499) đời Lê Hiến Tông. Làm quan nhà Mạc đến chức Th¬ượng thư¬ bộ Lễ. - TSTL: Thọ 76 tuổi.
LTĐK (I. 47a): LĐĐK (II. 45b); ĐKSB. 25b; TSTL. 44b
691. Phan Đình Tá (1468 - ?)
Ng¬ười xã Phù L¬u huyện Thiên Lộc Nay là thôn Phù L¬u xã Tân Lộc huyện Can Lộc tỉnh Hà Tĩnh. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Kỷ Mùi niên hiệu Cảnh Thống 2 (1499) đời Lê Hiến Tông. Làm quan đến Lại bộ Th¬ượng thư¬, t¬ước Lan Xuyên bá. Vua Lê Cung Hoàng nhà Lê sai ông phụng sắc đi phong cho Mạc Đăng Dung là An H¬ưng V¬ương; sau lại sai ông thảo tờ chiếu như¬ờng ngôi cho họ Mạc. Ông làm quan với nhà Mạc, đ¬ược phong tư¬ớc hầu, sau cáo quan về nhà.
- LHĐK: thi đỗ năm 32 tuổi.
LTĐK (I. 47b): LĐĐK (II. 46a); ĐKSB. 25b; LHĐK (II. 31a); LSTL. 44b;
713. Khuất Quỳnh Cửu (1474 - ?)
Ng¬ười xã Trạch Lôi huyện Thạch Thất – Nay là thôn Trạch Lôi xã Trạch Mỹ Lộc huyện Phúc Thọ tỉnh Hà Tây. 26 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Mùi niên hiệu Cảnh Thống 2 (1499) đời Lê Hiến Tông. Hai lần đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Lễ bộ Th¬ượng thư¬, t¬ước Thuần Khê bá. Sau làm quan nhà Mạc, t¬ước Thuần Khê hầu.
LTĐK (I. 49a): LĐĐK (II. 47b); ĐKSB. 26a; LHĐK (I. 46a); T th¬ (BK15).
729. Nguyễn Quý Nhã (1466 - ?)
Ng¬ười xã Đại Vi huyện Tiên Du – Nay là thôn Đại Vi xã Đại Đồng huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh. Cha của Nguyễn Hữu Du. 34 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Mùi niên hiệu Cảnh Thống 2 (1499) đời Lê Hiến Tông. Khoa này Nguyễn Quý Nhã thi Hội trúng cách như¬ng khi vào Điện thí làm bài văn ứng chế sai vần nên bị đánh hỏng, chỉ đ¬ược bổ đi làm Tri huyện Phụ Dực (Thuộc huyện Quỳnh Phụ, Thái Bình ngày nay). Đến năm 1506 đ¬ược cử đi sứ sang nhà Minh trong sứ bộ do Nguyễn Trọng Quỳ (tức Nguyễn Trọng Đạt) làm Chánh sứ. Khi trở về , Sứ bộ này bị buộc phải giao nạp các tặng vật hàng hoá của triều đình đ¬em từ Trung Quốc về cho phiến quân Trần Cảo. Sau vua Lê Chiêu Tông lên ngôi, Nguyễn Trọng Quỳ bị xử trảm, Nguyễn Quý Nhã may đ¬ược thoát. Về sau ông theo nhà Mạc, làm quan đến chức Lại bộ Th¬ượng thư¬ kiêm Đông các đại học sĩ, Nhập thị kinh diên.
LTĐK (I. 50a): LĐĐK (II. 49a); ĐKSB. 26b; LHĐK (IV. 118b); TSTL. 47A; T th¬ (BK15).
739. Nguyễn Văn Thái (1479 - ?)
Ng¬ười xã Tiền Liệt huyện Vĩnh Lại – Nay thuộc xã Đông Xuyên huyện Ninh Giang tỉnh Hải Dư¬ơng. Em Nguyễn Đoan Kính.
24 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ tam danh (Bảng nhãn) khoa Nhâm Tuất niên hiệu Cảnh Thống 5 (1502) đời Lê Hiến Tông. Ông từng làm Phó sứ sang nhà Minh, thăng chức Đông các đại học sĩ, tư¬ớc Đạo Xuyên bá.
Cuối thời Lê sơ, ông thảo tờ chiếu như¬ờng ngôi của Cung Hoàng nhường ngôi cho Mạc Đăng Dung. Sau đó ông làm quan nhà Mạc đến chức Th¬ượng Th¬ư, t¬ước hầu. Đi sứ phư¬ơng Bắc hai lần, như¬ng lần thứ hai bị giữ lại, sau lấy vợ ng¬ười Trung Quốc, sinh con là Ngạn Xán, theo họ mẹ là họ Trư¬ơng. Trương Ngạn Xán sau này cũng đỗ Tiến sĩ.
LTĐK (I. 50b): LĐĐK (II. 49a); ĐKSB. 27a; LHĐK (V. 49a);TKL. 16b; TKBL. 20b; TSTL. 47b; No1359.
750. Nguyễn Đốc
Ng¬ười xã Thổ Giá huyện Nông Cống – Nay là thôn Thổ Vị xã Tế Thắng huyện Nông Cống tỉnh Thanh Hóa.
Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm Tuất niên hiệu Cảnh Thống 5 (1502) đời Lê Hiến Tông. Sau làm quan nhà Mạc đến chức Tả thị lang bộ Lại, sau khi mất đ¬ược tặng chức Th¬ượng th¬ư bộ Lễ.
- LĐĐK chép nhầm là Nguyễn Tả.
LTĐK (I. 51b): LĐĐK (II. 50a); ĐKSB. 27b; LHĐK (II. 39b); TSTL. 48a; No1359
764. Phạm Khiêm Bính
Ngư¬ời xã Lam Sơn huyện Quế D¬ương – Nay là thôn Lãm Sơn xã Nam Sơn huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh. Ông nội Phạm Ngạn Toát.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Tuất niên hiệu Cảnh Thống 2 (1502) đời Lê Hiến Tông. Làm quan đến chức Hộ bộ Th¬ượng thư¬, thăng Lễ bộ Thượng thư¬ kiêm Đô ngự sử, tham dự triều chính. Khi Mạc Đăng Dung phế truất vua Chiêu Tông, ông không lánh đ¬ược phải ra yết kiến, bị Đăng Dung truất xuống làm Hộ bộ Hữu thị lang.
LTĐK (I. 52b): LĐĐK (II. 51a); ĐKSB. 28a; LHĐK (V. 13b); T th¬ (BK15); No1359
768. Doãn Mậu Khôi
Ng¬ười xã Yên Duyên huyện Thư¬ợng Phúc – Nay là thôn An Duyên xã Văn Tự huyện Th¬ường Tín tỉnh Hà Tây. Cháu họ Doãn Hoằng Tuấn.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Tuất niên hiệu Cảnh Thống 5 (1502). đời Lê Hiến Tông. Đời Lê Uy Mục ông đ¬ợc cử đi sứ nhà Minh (1507. Sau làm quan triều Mạc đến chức Th¬ượng thư¬ kiêm Ch¬ưởng Hàn lâm viện, t¬ước T¬ường An hầu.
LTĐK (I. 52b): LĐĐK (II. 51a); ĐKSB. 28a; LHĐK (III. 23a); T th¬ (BK14); No1310
797. Nguyễn Mậu
Ng¬ười xã Du La huyện Thanh Hà - Nay là thôn Ph¬ương La xã Cẩm Chế huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dư¬ơng.Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Tuất niên hiệu Cảnh Thống 5 (1502) đời Lê Hiến Tông. Đời Lê T-ương Dực Nguyễn Mậu giữ chức Hàn lâm viện Kiểm thảo kiêm Hiến sát sứ Thanh Hoa (1513). Đầu đời Chiêu Tông chuyển làm Tham chính Hải D-ương. Đời Lê Cung Hoàng ông giữ chức Ngự sử đài Đô ngự sử. Sau làm quan triều Mạc, đ¬ược phong t¬ước Văn Đạt bá. Hai lần đi sứ sang nhà Minh.
LTĐK (I. 54b): LĐĐK (II. 53a); ĐKSB. 28b; LHĐK (I. 73b); TSTL; No1359
800. Trần Phỉ (1479 - ?)
Ngư¬ời xã Chi Nê huyện Chư¬ơng Đức – Nay là thôn Chi Nê xã Trung Hòa huyện Chương Mỹ tỉnh Hà Tây. Con Trần Khể, viễn tổ của Trần Phủ.
27 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ tam danh (Thám hoa) khoa ất Sửu niên hiệu Đoan Khánh 1 (1505) đời Lê Uy Mục. Cuối triều Lê sơ, làm quan đến chức Hữu thị lang, Thừa chính sứ xứ An Bang. Sau làm quan với nhà Mạc thăng đến chức Thượng thư¬ bộ Lại, Thiếu s¬ư, t¬ước Lai quận công. - Thọ 76 tuổi
(LHĐK). LTĐK (II. 1b): LĐĐK (II. 53b); ĐKSB. 29a; LHĐK (III. 49a); T KBL. 21a; TSTL. 51a
801. Nguyễn Tiếu T¬ượng
Ng¬ười xã Lạc Thổ huyện Siêu Loại - Nay là thôn Lạc Thổ Nam thị trấn Hồ huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Ất sửu niên hiệu Đoan Khánh 1 (1505) đời Lê Uy Mục. Sau làm quan với nhà Mạc, thăng đến chức Tả thị lang bộ Lại, Nhập thị kinh diên.
LTĐK (II. 1b): LĐĐK (II. 53b); ĐKSB. 29a; (II.27b) LHĐK (IV. 104a); T STL. 51a
808. TRƯƠNG PHỤ DUYỆT (1476 - ?)
Ngư¬ời xã Kim Đâu huyện Thanh Miện – Nay thuộc xã Lam Sơn huyện Thanh Miện tỉnh Hải D¬ương. 30 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Ất Sửu niên hiệu Đoan Khánh 1 (1505) đời Lê Uy Mục. Ьược cử đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Lại bộ Th¬ượng th¬ư. Khi Mạc Đăng Dung lên ngôi thay nhà Lê, lệnh cho ông thảo chiếu nh¬ường ngôi, ông không chịu viết. Vì vậy, bị giáng xuống Tả thị lang, sau điều đi giữ chức Thừa tuyên sứ đạo An Bang.
- Xã Kim Đôi huyện Thanh Miện thời Nguyễn là xã Kim Trang thuộc tổng Thọ Tr¬ương. Xã này gồm hai thôn Kim Đông, Kim Tây, nay thuộc xã Lam Sơn huyện Thanh Miện tỉnh Hải D¬ương.
LTĐK (I. 2a): LĐĐK (II. 54a); ĐKSB. 29a; LHĐK (I. 52b); TKL36a; HDPV. 8b TSTL51b
833. NGUYỄN QUANG LUẬN
Ng¬ười xã Vạn Ty huyện Gia Định – Nay là thôn Vạn Ty xã Thái Bảo huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Sửu niên hiệu Đoan Khánh 1 (1505) đời Lê Uy Mục. Làm quan đến chức Binh bộ Hữu thị lang. Sau làm quan nhà Mạc, từng đi sứ sang nhà Minh. Sau khi mất, đ¬ược tặng Th¬ượng th¬ư.
LTĐK (II. 3b): LĐĐK (II. 55b); ĐKSB. 30a; LHĐK (IV. 111b); TSTL. 53a
841. PHẠM GIA MÔ (1476 - ?)
Ng¬ười xã Lê Xá huyện Nghi Dư¬ơng Nay là thôn Lê Xá xã Tú Sơn huyện Kiến Thuy, T.P Hải Phòng. Nguyên tịch xã Quỳnh Khê huyện Kim Thành (Hải Dư¬ơng). Cháu 3 đời của Phạm Cao, cháu xa đời của Phạm Mai (đời Trần)
30 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Sửu niên hiệu Đoan Khánh 1 (1505) đời Lê Uy Mục. Làm quan đến chức Thư¬ợng th¬ư, t¬ước Hoành Lê hầu. Ông thuộc phái ủng hộ Mạc Đăng Dung nên sau khi Mạc Đăng Dung lên ngôi đ¬ược thăng đến chức Bình ch¬ương quân quốc sự, hàm Thái sư¬, t¬ước Hải quốc công, đ¬ược mở phủ đệ riêng.
LTĐK (II. 4a): LĐĐK (II. 56a); ĐKSB. 30a;LHĐK (V. 86b); TSTL. 53b
853. NGUYỄN GIẢN THANH (1481 - ?)
Ng¬ười xã Ông Mặc (làng Me) huyện Đông Ngàn – Nay là thôn H¬ương Mạc xã Hư¬ơng Mạc huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Con Nguyễn Giản Liêm. 28 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhất danh (Trạng nguyện) khoa Mậu Thìn niên hiệu Đoan Khánh 4 (1508) đời Lê Uy Mục. Làm quan đến chức Hàn lâm viện Thị thư¬ kiêm Đông các đại học sĩ. Sau làm quan nhà Mạc, vâng mệnh đi sứ nhà Minh cầu phong cho Mạc Đăng Dung, khi trở về được thăng chức Th¬ượng th¬ư bộ Lễ kiêm Hàn lâm viện Thị độc Chư¬ởng viện sự, tư¬ớc Trung Phụ bá. Sau khi mất đ¬ược tặng t¬ước hầu. - LHĐK: Đỗ năm 26 tuổi.
- Tác phẩm có Th¬ương côn châu ngọc tập và bải Phụng thành xuân sắc phú.
LTĐK (II. 5a): LĐĐK (II. 57a); ĐKSB. 30b; LHĐK (IV. 33a);
TKL. 16b; TKBL. 22a; ĐNPL. 25b; TSTL.54b.
854. HỨA TAM TỈNH (1476 - ?)
Ng¬ười xã Nh¬ư Nguyệt (làng Ngọt huyện Yên Phong – Nay là thôn Nh¬ư Nguyệt xã Tam Giang huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh. 33 tuổi thi Hội đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhị danh (Bảng nhãn) khoa Mậu Thìn niên hiệu Đoan Khánh 4 (1508) đời Lê Uy Mục. Ông từng vâng mệnh đi sứ sang nhà Minh lần thứ hai. Trở về đ¬ược thăng Lại bộ Th¬ượng thư¬, hàm Thiếu bảo, t¬ước Đôn Giáo bá, về trí sĩ. ¬ Khoa này không có Văn bia, LTĐK và LĐ ĐK ghi tên xã Vọng Nguyêt, ĐKSB ghi tên xã Như¬ Nguyệt (Th¬ư của anh Ngô Văn Sinh quê thôn Nh¬ư Nguyệt cũng xác nhận Hứa Tam tỉnh quê thôn Nh¬ư Nguyệt)
LTĐK (II. 5a): LĐĐK (II. 57a); ĐKSB. 30b; LHĐK (IV. 57b); TKL. 16b; TKBL. 22a; TSTL. 54b
857. NGUYỄN TRỌNG HỔ
Ng¬ười xã Th¬ượng Cốc huyện Tr¬ường Tân – Nay là thôn Th¬ượng Cốc thị trấn Gia Lộc huyện Gia Lộc tỉnh Hải D¬ương.
Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu Thìn niên hiệu
866. PHAN TẬP
Ng¬ười xã Chí Linh huyện Chí Linh Nay là thôn Chí Linh xã Nhân Huệ huyện Chí Linh tỉnh Hải D¬ương. Sau dời đến xã Triền D¬ương Nay là thôn Lý D¬ương cùng xã. Cha Phan Dật. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu Thìn niên hiệu Đoan Khánh 4 (1508) đời Lê Uy Mục. Sau làm quan nhà Mạc, đ¬ược cử đi sứ sang nhà Minh, thăng đến chức Hộ bộ Tả thị lang, về trí sĩ.
LTĐK (II. 6a): LĐĐK (II. 58a); ĐKSB. 31a; LHĐK (I. 79a); TSTL. 55b
871. TRẦN DOÃN MINH (1485 - ?)
Ng¬ười xã Lam Khê huyện Bình Hà - Nay là thôn Quan Khê xã Việt Hồng huyện Thanh Hà tỉnh Hải D¬ương. 24 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Thìn niên hiệu Đoan Khánh 4 (1508) đời Lê Uy Mục. Khoa này vì không đỗ vào hạng cập đệ (Tam khôi) nên từ chối không nhận, khoa sau (Hồng Thuận 3, 1511) thi lại, vẫn chỉ trúng tam giáp. Sau làm quan nhà Mạc, đến chức Hộ bộ Th¬ượng th¬ư, t¬ước Văn An hầu từng đi sứ cầu phong.
LTĐK (II. 6b): LĐĐK (II. 58a); ĐKSB. 31a; LHĐK (I. 73b); TSTL. 55b
936. NGUYỄN BẠT TỤY (1485 - ?)
Ng¬ười xã Phá Lãng huyện Thiện Tài - Nay thuộc thôn Bùi, thị trấn Thứa huyện L¬ương Tài tỉnh Bắc Ninh.
Thi lần thứ hai, 27 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Mùi niên hiệu Hồng Thuận 3 (1511) đời Lê T¬ương Dực. (Khoa tr¬ước, 1508, ông đã đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân nh¬ng không nhận, khoa này thi lại, vẫn chỉ đỗ hàng Tam giáp). Hai lần đi sứ sang nhà Minh. Làm quan nhà Mạc đến chức Th¬ượng thư¬, Thái bảo, t¬ớc Quận công, về trí sĩ, đư¬ợc xếp vào hạng Đồng đức công thần.
LTĐK (II. 11a): LĐĐK (II. 62b); ĐKSB. 33a; LHĐK (IV. 112a); TSTL. 59b No1369
946. NGUYỄN TUỆ
Ng¬ười xã Kim Bài huyện Thanh Oai Nay là thôn Kim Bài xã Kim An huyện Thanh Oai tỉnh Hà Tây. Anh của Nguyễn Huyễn, cha Nguyễn Uyên.
Đệ tam giáp đồng tiến sĩ xuất thân khoa Tân Mùi niên hiệu Hồng Thuận 3 (1511) đời Lê Tư¬ơng Dực. Làm quan nhà Mạc đến chức Th¬ượng thư¬, t¬ước bá.
- T¬ước H¬ưng giáo bá (LHĐK).
LTĐK (II. 11b): LĐĐK (II. 63a); ĐKSB. 33a; LHĐK (II. 37a); TSTL. 60a No1369
948. NGUYỄN THU (1488 - ?)
Ngư¬ời xã Lai Xá huyện Thiện Tài Nay là thôn Lai Xá xã Quảng Phú huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh. 24 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Mùi niên hiệu Hồng Thuận 3 (1511) đời Lê T¬ương Dực. Làm quan nhà Mạc đến chức Th¬ượng thư¬, tư¬ớc bá, về trí sĩ.
LTĐK (II. 11b): LĐĐK (II. 63a); ĐKSB. 33b; LHĐK (IV. 124a); TSTL. 60b No1369
959. PHẠM CHÍNH NGHỊ (1486 - ?)
Ng¬ười xã Hoa Cầu huyện Lang Tài – Nay là thôn Xuân Cầu xã Nghĩa Trụ huyện Văn Giang tỉnh H¬ưng Yên. Con của Phạm Miễn Lân. 29 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Giáp Tuất niên hiệu Hồng Thuận 6 (1514) đời Lê T¬ương Dực. Làm quan nhà Mạc đến chức Th¬ượng thư¬, t¬ước bá.
- LĐĐK chép Phạm Chính, bỏ trống chữ Nghị (do kiêng đồng âm miếu hiệu Nghi Tổ Ân v¬ương Trịnh C¬ông, 1709 -1729).
LTĐK (II. 12b): LĐĐK (II. 64b); ĐKSB. 34a; LHĐK (IV. 124a); TSTL. 61a No1356
962. PHẠM THỌ CHẤT
Ng¬ười xã Cao La huyện Tứ Kỳ .Nay là thôn Cao La xã Dân Chủ huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải D¬ương. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Giáp Tuất niên hiệu Hồng Thuận 6 (1514) đời Lê T¬ương Dực.
- Làm quan nhà Mạc đến chức Th¬ượng th¬ư (LHĐK).
LTĐK (II. 12b): LĐĐK (II. 64b); ĐKSB. 34a; LHĐK (I. 44b); TSTL. 61a No1356
964. NGUYỄN ĐỐC TÍN
Ng¬ười xã Thạch Lựu huyện An Lão. Nay là thôn Thạch Lựu xã An Thái huyện An Lão, T.P Hải Phong. Con Nguyễn Kim, em Nguyễn Chuyên Mỹ.Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Giáp Tuất niên hiệu Hồng Thuận 6 (1514) đời Lê Tương Dực. Làm quan nhà Mạc đến chức thư¬ợng thư¬, t¬ước hầu.
LTĐK (II. 13a): LĐĐK (II. 65a); ĐKSB. 34a; LHĐK (V. 89b); TSTL. 61b; No1356
966. NGUYỄN TRỌNG HIỆU (1486 – 1559)
Ng¬ười xã Đại Đồng huyện Siêu Loại . Nay là thôn Đại Đồng xã Đại Đồng Thành huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. 29 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Giáp Tuất niên hiệu Hồng Thuận 6 (1514) đời Lê T¬ương Dực. Làm quan nhà Lê đến chức Th¬ượng thư¬, t¬ước bá. Sau làm quan nhà Mạc, thăng tư¬ớc hầu, đ¬ược về trí sĩ. - Thọ 74 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 13a): LĐĐK (II. 65a); ĐKSB. 34a; LHĐK (IV. 104b); TSTL. 61b; No1356
970. HÀ CẢNH ĐẠO (1491 - ?)
Ng¬ời xã Đạo Tú huyện Siêu Loại. Nay là thôn Đạo Tú xã Song Hồ huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. 24 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Giáp Tuất niên hiệu Hồng Thuận 6 (1514) đời Lê T-ương Dực. Làm quan nhà Mạc đến chức Th¬ượng thư¬.
LTĐK (II. 13a): LĐĐK (II. 65b); ĐKSB. 34a; LHĐK (IV. 1014b); TSTL. 61b; No1356
975. LÊ THỊ BẬT
Ng¬ười xã Lê Xá huyện Nghi D¬ương.Nay là xã Tú Sơn huyện Kiến Thuy, Hải Phòng. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Giáp Tuất niên hiệu Hồng Thuận 6 (1514) đời Lê Tư¬ơng Dực. Làm quan nhà Mạc đến chức Th¬ượng thư¬, t¬ước hầu.
LTĐK (II. 13b): LĐĐK (II. 65b); ĐKSB. 34a; LHĐK (V. 87a); TSTL. 62a; No1356
980. NGUYỄN CHUYÊN MỸ
Ng¬ười xã Thạch Lựu huyện An Lão – Nay là thôn Thạch Lựu xã An Thái huyện An Lão, Hải Phòng. Con Nguyễn Kim, anh Nguyễn Đốc Tín.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Tuất niên hiệu Hồng Thuận 6 (1514) đời Lê Tư¬ơng Dực. Làm quan nhà Mạc đến chức Th¬ượng thư¬, t¬ước hầu.
LTĐK (II. 14a): LĐĐK (II. 66a); ĐKSB. 34b; LHĐK (V. 89b); TSTL. 62b; No1356
982. NGUYỄN BỈNH ĐỨC (1493 - ?)
Ng¬ười ph¬ường Thịnh Quang huyện Quảng Đức. Nay thuộc ph¬ường Thịnh Quang quận Đống Đa, Hà Nội. Sau dời đến xã H¬ương Canh huyện Từ Liêm. Nay là thôn Phương Canh thuộc xã Xuân Ph¬ương huyện Từ Liêm, Hà Nội. 22 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Tuất niên hiệu Hồng Thuận 6 (1514) đời Lê T¬ơng Dực. Làm quan nhà Mạc đến chức Th¬ượng Thư¬, Thiếu phó kiêm Đông các, t¬ước Liêm quận công. Đ-ược nhà Mạc ban quốc tính (họ Mạc).
LTĐK (II. 14a): LĐĐK (II. 66a); ĐKSB. 34b; LHĐK (V. 107a); TSTL. 62b;T.Th¬ (BK.15); No1356
986. PHẠM ĐIỂN KÍNH
Ng¬ười xã Đào Xá huyện Lang Tài . Nay là thôn Đào Xá xã Trung Chính huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Tuất niên hiệu Hồng Thuận 6 (1514) đời Lê T¬ương Dực. Làm quan nhà Mạc đến chức Th¬ượng th¬ư, t¬ước Văn Ninh hầu, từng đư¬ợc cử đi sứ sang nhà Minh.
- LTĐK chép họ Phạm. LĐĐK cũng chép họ Phạm, nh¬ưng ghi tên là Kính Trung. Văn bia Tiến sĩ (N01356) và ĐKSB chép họ Nguyễn. Tại đây ghi theo LTĐK.
LTĐK (II. 14B): LĐĐK (II. 66B); ĐKSB. 34b; LHĐK (iV. 124A); TSTL. 62b; đvts. 187a; No1356
990. ĐOÀN SƯ¬ ĐỨC
Ngư¬ời xã Văn Xá huyện Thiện Tài – Nay là thôn Văn Xá xã Phú Hòa huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Tuất niên hiệu Hồng Thuận 6 (1514) đời Lê T¬ương Dực. Ông từng được cử đi sứ sang nhà Minh. Làm quan nhà Mạc, đến chức Th¬ượng thư¬.
- Tư¬ớc Hà Văn hầu (LHĐK).
LTĐK (II. 14b): LĐĐK (II. 66b); ĐKSB. 35a; LHĐK (IV. 124b); TSTL. 63b; No1356
994. PHẠM KÍNH TRUNG
Ngư¬ời xã Lai Xá huyện Thiện Tài - Nay là thôn Lai Xá xã Phú L¬ương huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Tuất niên hiệu Hồng Thuận 6 (1514) đời Lê T¬ương Dực. Làm quan nhà Mạc đến Đại lý tự khanh.
LTĐK (II. 15a): LĐĐK (II. 66b); ĐKSB. 35b; LHĐK (IV. 124b); TSTL. 63a; No1356
997. NGÔ MIỄN THIỆU (1499 - ?)
Ng¬ười xã Tam Sơn huyện Đông Ngàn - Nay là thôn Tam Sơn xã Tam Sơn huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Con Ngô Thầm, cháu họ Ngô Luân, cha Ngô Trạch.
20 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhất danh (Trạng nguyên) khoa Mậu Dần niên hiệu Quang Thiệu 3 (1518) đời Lê Chiêu Tông. Làm quan với nhà Mạc đến chức Th¬ượng thư¬ bộ Lại kiêm Đô ngự sử, Chư¬ởng Hàn lâm viện sự, Nhập thị Kinh diên, tư¬ớc Lý Khê bá.
LTĐK (II. 15a): LĐĐK (II. 67a); ĐKSB. 35a; LHĐK (IV. 35b);TKL. 18a; TKBL. 23b; ĐNPL.28a; TSTL. 63b; No1308
1006. NGUYỄN ĐỘ (1493 - ?)
Người xã Phù Vệ huyện Ьường Hào - Nay thuộc xã Quang Vinh huyện Ân Thi tỉnh Hư¬ng Yên. 26 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Dần niên hiệu Quang Thiệu 3 (1518) đời Lê Chiêu Tông. Làm quan nhà Mạc đến chức Th¬ượng thư¬, t¬ước bá.
LTĐK (II. 16a): LĐĐK (II. 68a); ĐKSB. 35b; LHĐK (I. 4a); TSTL. 64a; No1308
1007. NGUYỄN CƯ¬ NHÂN
Ngư¬ời xã Ông Lâu huyện Thiện Tài - Nay là thôn Phú Lâu xã Phú Lương huyện L¬ương Tài tỉnh Bắc Ninh. Sau dời đến xã L¬ương Xá - Nay là thôn L¬ương Xá cùng xã. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khao Mậu Dần niên hiệu Quang Thiệu 3 (1518) đời Lê Chiêu Tông. Làm quan nhà Mạc đến chức Th¬ượng thư¬, ch¬ưởng Hàn lâm viện sự.
LTĐK (II. 16a): LĐĐK (II. 68a); ĐKSB. 35b; LHĐK (IV. 125a); TSTL. 64a; No1308
1008. NGUYỄN CỦNG
Ng¬ười xã Hoàng Đôi huyện Tế Giang - nay là thôn Hoàng Đôi xã Đồng Than huyện Yên Mỹ tỉnh H¬ưng yên. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khao Mậu Dần niên hiệu Quang Thiệu 3 (1518) đời Lê Chiêu Tông. Làm quan nhà Mạc đến chức Thị lang.
LTĐK (II. 16a): LĐĐK (II. 68a); ĐKSB. 35b;LHĐK (V. 69b); TSTL. 69a; No1308
1010. V¬ƯƠNG HOÀNH
Ng¬ười xã Ngô Đạo huyện Tân Phong - nay là thôn Ngô Đạo xã Tân Hưng huyện Sóc Sơn, Hà nội. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khao Mậu Dần niên hiệu Quang Thiệu 3 (1518) đời Lê Chiêu Tông. Nhà Lê mất, ông làm quan nhà Mạc đến chức Thị lang.
LTĐK (II. 16a): LĐĐK (II. 68a); ĐKSB. 35b; LHĐK (IV. 65b); TSTL. 64a; No1308
1013. NGUYỄN TẢO
Ng¬ười xã Tam Sơn huyện Đông Ngàn - Nay là thôn Tam Sơn xã Tam Sơn huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Con Nguyễn Khiết Tú, anh Nguyễn Hòa Trung. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khao Mậu Dần niên hiệu Quang Thiệu 3 (1518) đời Lê Chiêu Tông. Làm quan nhà Mạc, trải Lục bộ Th-ượng thư¬, Thừa chính sứ Hải D¬ương.
LTĐK (II. 16b): LĐĐK (II. 68b); ĐKSB. 35b; LHĐK (IV. 36b); TSTL. 64b; No1308
1020. NGUYỄN CÔNG NGHI
Ng¬ười xã Đại Đồng huyện Siêu Loại - Nay là thôn Đại Đồng xã Đại Đồng Thành huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Thìn niên hiệu Quang Thiệu 5 (1520) đời Lê Chiêu Tông. Làm quan nhà Mạc đến chức Th¬ượng thư¬.
- T¬ước Đạt Lễ bá (LHĐK)
LTĐK (II. 17a): LĐĐK (II. 69a); ĐKSB. 36a; LHĐK (IV. 105); TSTL. 65a;
1025. HOÀNG VĂN TÁN
Ng¬ười xã Xuân Lôi huyện Võ Giàng - Nay là thôn Xuân Thủy xã Quế Tân huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh. Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhất danh (Trạng nguyên) khoa Quý Mùi niên hiệu Thống Nguyên 2 (1523) đời Lê Cung Hoàng. Ông cùng Nguyễn Văn Thái thảo tờ chiếu của Cung Hoàng nh¬ường ngôi cho Mạc Đăng Dung. Sau đó ông làm quan nhà Mạc. thăng đến chức Tả thị lang bộ Lễ.
- Xã Xuân Lôi huyện Võ Giàng thời Lê, đầu Nguyễn đổi là xã Xuân Thủy thuộc tổng Quế Tân. Tổng Quế Tân sau chuyển thành xã, tức xã Quế Tân huyện Quế Võ nay.
LTĐK (II. 17b): LĐĐK (II. 9b); ĐKSB. 36b;LHĐK (IV. 8a); TKL. 18b; ĐNPL. 28b TKBL. 24a; TSTL. 65b;
1038. NGÔ MẬU ĐÔN (1496 - ?)
Ngư¬ời xã Phù Vệ huyện Ьường Hảo - Nay thuộc xã Quang Vinh huyện Ân Thi tỉnh Hư¬ng Yên. Con Ngô Văn Phòng, cha Ngô Mậu Du. 28 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khao Quý Mùi niên hiệu Thống Nguyên 2 (1523) đời Lê Cung Hoàng. Làm quan nhà Mạc đến chức Th¬ượng thư¬, t-ước hầu, về trí sĩ.
LTĐK (II. 18b): LĐĐK (II. 70b); ĐKSB. 36b; LHĐK (V. 4b); TSTL. 66b.
1039. VŨ ĐOAN
Ng¬ười xã Đồng Lư¬ huyện Giao Thủy - Nay là thôn Đồng Lư¬ xã Tân Thịnh huyện Nam Trực tỉnh Nam Định. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Mùi niên hiệu Thống Nguyên 2 (1523) đời Lê Cung Hoàng. Làm quan nhà Mạc đến chức Thượng thư¬.
LTĐK (II. 18b): LĐĐK (II. 71a); ĐKSB. 36b; LHĐK (III. 84b); TSTL. 66b.
1040. LÊ PHU
Ng¬ười xã La Xuyên huyện Thanh Lâm - Nay là thôn La Xuyên xã Đồng Lạc huyện Nam Sách tỉnh Hải D¬ương. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khao Quý Mùi niên hiệu Thống Nguyên 2 (1523) đời Lê Cung Hoàng. Làm quan nhà Mạc đến chức Hình bộ Tả thị lang, về trí sĩ.
LTĐK (II. 18b): LĐĐK (II. 71a); ĐKSB. 37a; LHĐK (V. 18b); TSTL. 66b.
1043. PHẠM SỞ NGỌC (1483 - ?)
Ng¬ười xã Đồng Khê huyện Thanh Lâm - Nay là thôn Đồng Khê xã An Lâm huyện Nam Sách tỉnh Hải D¬ương. 41 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khao Quý Mùi niên hiệu Thống Nguyên 2 (1523) đời Lê Cung Hoàng. Làm quan nhà Mạc đến chức Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 19a): LĐĐK (II. 71a); ĐKSB. 37a; LHĐK (V. 863a); TSTL. 66b.
1053. V¬ƯƠNG HY TĂNG (1496 - ?)
Ngư¬ời xã Bích Khê huyện Đông Yên. Nay thuộc huyện Khoái Châu tỉnh H¬ưng Yên. Tên cũ là Vương Mậu Uyên 28 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Mùi niên hiệu Thống Nguyên 2 (1523) đời Lê Cung Hoàng. Làm quan nhà Mạc đến chức Hiến sát sứ.
- Từ đầu Nguyễn huyện Đông Yên đã không còn tên xã Bích Khê. LĐĐK có ghi xã Bích Khê sau đổi là xã Đoàn Đặng - tên xã này cũng không tra cứu được. Tạm chuyển ngang địa danh hiện nay là huyện Khoái Châu, chờ xác minh.
LTĐK (II. 19b): LĐĐK (II. 71b); ĐKSB. 37a; LHĐK (III. 62b); TSTL. 67a.
1061. TRẦN TẤT VĂN
Ng¬ười xã Nguyệt Áng huyện An Lão - nay là thôn Nguyệt áng, xã Thái Sơn huyện An Lão, Hải Phòng. Cha Trần Tảo. Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhất danh (Trạng nguyên) khoa Bính Tuất niên hiệu Thống Nguyên 5 (1526) đời Lê Cung Hoàng. Làm quan nhà Mạc đến chức Th¬ượng thư¬, t¬ước Hàn Xuyên bá, từng đi sứ sàng nhà Minh.
LTĐK (II. 20a): LĐĐK (II. 72b); ĐKSB. 37b; LHĐK (V. 90a); TKL. 19b;
TKBL. 24a; ĐNPL. 28b TSTL. 67b. T.Th¬ (BK. 15)
1062 NGUYỄN VĂN HIẾN
Ng¬ười xã Cẩm Xá huyện Thiện Tài - Nay thuộc thôn Trừng Xá xã Trừng Xá huyện L¬ương Tài tỉnh Bắc Ninh. Cha của Nguyễn Văn Diễn. Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhị danh (Bảng nhãn) khoa Bính Tuất niên hiệu Thống Nguyên 5 (1526) đời Lê Cung Hoàng. Làm quan nhà Mạc đến chức Tham chính, từng đ¬ược cử đi sứ sang nhà Minh.
LTĐK (II. 20a): LĐĐK (II. 72b); ĐKSB. 37b; LHĐK (iV. 125B); TKL. 20A; TKBL. 24a; TSTL. 68a.
1064. LÊ QUANG BÍ (1504 - ?)
Ng¬ười xã Mộ Trạch huyện Ьờng An – Nay là thôn Mộ Trạch xã Tân Hồng huyện Bình Giang tỉnh Hải D¬ương. Con của Lê Nại, cháu Lê T¬ư (quen đọc là Lê Đĩnh). 23 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng Giáp) khoa Bính Tuất niên hiệu Thống Nguyên 5 (1526) đời Lê Cung Hoàng. Năm 1548, đời Mạc Phúc Nguyên, ông vâng mệnh đi sứ sang nhà Minh, bi giữ lại đến năm 19, sự tích giống như¬ việc Tô Vũ nhà Hán đi sứ Hung Nô. Khi về đ¬ược thăng chức Lại bộ Th¬ượng thư¬, t¬ước Tô Xuyên hầu. Sau khi mất, truy tặng t¬ước Quận Công.
LTĐK (II. 20b): LĐĐK (II. 72b); ĐKSB. 37b; LHĐK (V. 16a); HDPV. 31a TSTL. 68a.
1072. VŨ HUYỀN
Ngư¬ời xã Thổ Hoàng huyện Thiên Thi – Nay thuộc thị trấn Ân Thi huyện Ân Thi tỉnh H¬ưng Yên. Con của Vũ Văn Khánh. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khao Bính Tuất niên hiệu Thống Nguyên 5 (1526) đời Lê Cung Hoàng. Làm quan nhà Mạc đến chức Tả thị lang.
LTĐK (II. 21a): LĐĐK (II. 73a); ĐKSB. 38a; LHĐK (III. 72a); TSTL. 68b.
1076. NHỮ MẬU TỔ
Ngư¬ời xã Mộ Trạch huyện Ьường An - Nay là thôn Mộ Trạch xã Tân Hồng huyện Bình Giang tỉnh Hải D¬ương. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khao Bính Tuất niên hiệu Thống Nguyên 5 (1526) đời Lê Cung Hoàng. Làm quan nhà Mạc đến chức Lễ bộ Tả thị lang.
LTĐK (II. 21b): LĐĐK (II. 73b); ĐKSB. 38a; LHĐK (V. 16b); TSTL. 68b
1078. L¬ƯƠNG GIẢN.
Ngư¬ời xã Phù Vệ huyện Ьờng Hào - Nay thuộc xã Quang Vinh huyện Ân Thi tỉnh H¬ưng Yên. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Thống Nguyên 5 (1526) đời Lê Cung Hoàng. Ông từng đ¬ược cử đi sứ. Làm quan nhà Mạc đến Lễ bộ Tả thị lang
LTĐK (II. 21b): LĐĐK (II. 73b); ĐKSB. 38a; LHĐK (V. 4b); TSTL. 69a
1079. PHẠM VĨNH TRUYỀN (1474 - ?)
Ng¬ời xã Hoa Cầu huyện L¬ương Tài - Nay là thôn Xuân Cầu xã Nghĩa Trụ huyện Văn Giang tỉnh Hư¬ng yên. 53 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Thống Nguyên 5 (1526) đời Lê Cung Hoàng. Làm quan nhà Mạc đến chức Th¬ượng th¬ư, t¬ước hầu.
LTĐK (II. 21b): LĐĐK (II. 73b); ĐKSB. 38a; LHĐK (IV. 125b); TSTL. 69a
 
CÁC NHÀ KHOA BẢNG TRIỀU MẠC
Hoàng Trần Hòa đời thứ 12 Phái hệ Phó quốc v¬ương Mạc Đăng L-ượng Thượng thượng thượng đẳng thần và Binh nhung Đại tướng Hoàng trần Ích Thượng Đẳng thần (ST).
Theo các nhà khoa bảng Việt Nam, chủ biên: PGS.TS Ngô ĐứcThọ
Triều Mạc: Kể từ khoa thi Kỷ Sửu Minh Đức thứ 3 (1529) đến khoa Nhâm Thìn niên hiệu Hồng Ninh 2 (1592) đời Mạc Mậu Hợp, tr-ước sau nhà Mạc đã tổ chức đư¬ợc 22 khoa, lấy đỗ 485 Tiến sĩ.
1. ĐỖ TỔNG (1504 - ?)
Ng¬ười xã Lại ốc huyện Tế Giang – Nay là thôn Lại ốc xã Long H¬ưng, huyện Văn Giang tỉnh Hư¬ng Yên. Con Đỗ Nhân, anh Đỗ Tấn. 26 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhất danh (Trạng nguyên) khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung, Làm quan đến chức Tả thị lang bộ Hình.
LTĐK (II. 92a:): LHĐK (II.75a). ĐKSB. 38b: LTĐK (V.97b): TKL.21a: ĐNPL. 29b: TSTL. 69a: No1305
2. NGUYỄN HÃNG (1488 - ?)
Nguyên quán xã Vũ Lăng huyện Th¬ượng Phúc – Nay thuộc xã Thắng Lợi huyện Th¬ường Tín tỉnh Hà Tây. Sau dời đến xã Thắng Lãm – Nay thuộc xã Phú L¬ương huyện Thanh Oai cùng tỉnh. 42 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhị danh (Bảng nhãn) khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đặng Dung. Làm quan đến chức Thị lang.
LTĐK (II. 22a): (II.73b). ĐKSB. 38a: LHĐK (IV.37a): TKL.21b: TKBL. 37b: TSTL. 69b: No1305
3. NGUYỄN VĂN HUY (1486 - ?)
Ng¬ười xã Vịnh Cầu huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Vĩnh Kiều xã Đồng Nguyên huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Cha Nguyễn Trọng C¬ường, Nguyễn Đạt Thiện, Nguyễn Hiển Tích, ông nội của Nguyễn Giáo Phương. 44 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ tam danh (Thám hoa) khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung. Làm quan đến chức Lễ bộ Th¬ượng thư¬, về trí sĩ.
- Trong Công dự tiệp ký có truyện kể về Thư¬ợng thư¬ Nguyễn Văn Huy.
K (II. 92a): LĐĐK (II.75a). ĐKSB. 38b: LHĐK (III.24a): TKL.21b: TKBL. 37a: TSTL. 69a: No1305
4. NGUYỄN VÂN QUANG (1484 - ?)
Ng¬ười xã Bình Sơn huyện Đông Ngang – Nay là thôn D¬ương Sơn xã Tam Sơn huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Con Nguyễn Nghiễm. 46 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung. Làm quan đến chức Đỗ cấp sự trung.
-LĐĐK chép Nguyễn Quang Vân.
LTĐK (II. 22a): (II.73b). ĐKSB. 38a: LHĐK (IV.37b): TSTL. 69b: No1305
1085. TRẦN THUỴ
Ng¬ười xã Ngọc Bộ huyện Đại An – Nay là thôn Độc Bộ xã Yên Nhân huyện Ý Yên tỉnh Nam Định. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dụng. Làm quan đến chức Hàn lâm.
LTĐK (II. 22a:): (II.73b). ĐKSB. 38a: LHĐK (III.98b): TSTL. 69b: No1305
1086. PHẠM HUY.
Ng¬ười xã Mặc Khê huyện Thanh Lâm – Nay là thôn Mặc Xá xã Minh Tân huyện Nam Sách tỉnh Hải Dư¬ơng. Sau dời đến xã Man Nhuế – nay thuộc xã An Châu cùng huyện. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung. Làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 22a:): (II.73b). ĐKSB. 38a: LHĐK (V.63b): TSTL. 69b: No1305
1087. ĐẶNG L¬ƯƠNG TÁ
Ng¬ười xã Phú ổ huyện Thạch Thất – Nay là thôn Phú ổ xã Bình Phú huyện Thạch Thất tỉnh Hà Tây. Sau dời đến xã Đặng Xá, nay là thôn Đặng cùng xã. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng Giáp) khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung. Làm quan đến Giám sát ngự tử.
LTĐK (II. 22a): (II.73b). ĐKSB. 38a:LHĐK (I.40a): TSTL. 69b: No1305
1088 NGUYỄN HOẢNG (1490 - ?)
Ng¬ười xã Đức Thắng huyện Hiệp Hoà - Nay là xã Đức Thắng huyện Hiệp Hoà tỉnh Bắc Giang. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung. Làm quan đến Tả thị lang bộ Hình, t¬ước Chiêm Khê Bá
- Đỗ năm 40 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 22a): (II.76a). ĐKSB. 38b:LHĐK (I.40a): TSTL. 69b: No1305
1089. NGUYỄN DOÃN ĐỊCH (1490 - ?)
Ngư¬ời xa Hoàng Phỉ huyện Hiệp Hoà - Nay là thôn Hoàng Vân xã Hoàng Vân huyện Hiệp Hoà tỉnh Bắc Giang. 40 tuổi đỗ Đệ nhi giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Kỷ sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung. Làm quan đến chức Lại bộ Thư¬ợng thư¬ kiêm Quốc Tử Giám Tế tửu.
- T¬ước Mỹ Trai Bá (LHĐK)
LTĐK (II. 22b): (II.73b). ĐKSB. 38b:LHĐK (IV.66a): TSTL. 69b: No1305
 
1090. PHÍ THẠC (1508 – 1585)
Người xã H¬ương Ngải huyện Thạch Thất – Nay là thôn Ngái xã H-ương, Ngải huyện Thạch Thất tỉnh Hà Tây. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung. Làm quan đến chức Th¬ượng thư¬ bộ Hình, tư¬ớc Tốc Thuỷ hầu.
- Đỗ năm 22 tuổi. Thọ 78 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 22b): (II.76a). ĐKSB. 38b: LHĐK (I.40a): No1305
1091. NGUYỄN CHIÊU KHÁNH (1496 - ?)
Ng¬ười xã Yên Sở huyện Đan Ph¬ợng – Nay là thôn Yên Sở xã Yên Sở huyện Hoài Đức tỉnh Hà Tây. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung. Làm quan đến Hàn lâm.
- Văn bia Tiến sĩ: Nguyễn Chiêu Khánh; LTĐK: Nguyễn Chiêu Nghĩa; LĐĐK, ĐKSB: Nguyễn Chiêu Độ. Cả 3 chữ này đều có khả năng sao chép lầm lẫn. Tạm điều chỉnh theo Văn bia Tiến sĩ (N01305) là Nguyễn Chiêu Khánh. Đỗ năm 34 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 22b): (II.76a). ĐKSB. 38b: LHĐK (I.30b): TSTL. 70b: No1305
1092. NGUYỄN HỮU HOÁN
Ng¬ười xã Xuân áng huyện Tân Phúc – Nay thuộc huyện Sóc Sơn – Hà Nội. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529), đời Mạc Đặng Dung. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
- Huyện Tân Phúc đầu thời Lê Trung h¬ng kiêng huý chữ Tân, đổi thành Tiên Phúc. Văn bia Tiến sĩ khoa này có sửa chữa, khắc lại nhầm chữ Tiên thành chữ Quang.
- Xuân áng là tên xã thời Lê sơ và thời Mạc, thời Lê Trung h¬ng sau năm 1665 kiêng chữ Áng (tên huý bà Trịnh Thị Ngọc Áng, chính cung hoàng hậu vua Lê Huyền Tông) đổi làm xã Xuân Dục. Đầu thế kỷ XX xã này tách thành 2 xã Xuân Dục Đoài (nay thuộc xã Phù Linh) và xã Xuân Dục Đông (nay thuộc xã Tân Minh), đều thuộc huyện Sóc Sơn, T.P Hà Nội. Ch¬ưa rõ quê Nguyễn Hữu Hoán nay thuộc xã Phù Linh hay xã Tân Minh.
LTĐK (II. 22b): (II.76a). ĐKSB. 38b: LHĐK (IV.65b): TSTL. 70a: No1305
1093. NGUYỄN ĐỊCH GIÁO
Ng¬ười xã Th¬ượng Cốc huyện Tr¬ường Tân – Nay là thôn Th¬ượng Cốc thị trấn Gia Lộc huyện Gia Lộc tỉnh Hải Dư¬ơng. Con của Nguyễn Duy Minh. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 22b): (II.76a). ĐKSB. 38b:LHĐK (V.39b): TSTL. 70a: No1305
1094. LÊ THỰC (1494 - ?)
Ngư¬ời xã Ngọc Bộ huyện Tế Giang – Nay là thôn Ngọc Bộ xã Long Hư¬ng huyện Văn Giang tỉnh Hư¬ng Yên. 36 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung. Làm quan đến chức thị Lang, tư¬ớc Văn Hợp Bá.
LTĐK (II. 22b): (II.76a). ĐKSB. 38b: LHĐK (V.97a): TSTL. 70a: No1305
1095. HOÀNG KHẮC THẬN (1505 - ?)
Ngư¬ời xã Đại Ký huyện Thuần Lộc – Nay là thôn Y Ngô xã Đại Lộc huyện Hậu Lộc tỉnh Thanh Hoá. 25 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung. Làm quan đến chức lại bộ Thượng thư¬, t¬ước Hoàng Trung Hầu.
LTĐK (II. 23a:): (II.76b). ĐKSB. 38b: LHĐK (II.37b): TSTL. 70a: No1305
1096 . LÊ TẢO (1501 - ?)
Ng¬ười xã Phúc Khê huyện Từ Liêm – Nay thôn Phú Diễn xã Phú Minh huyện Từ Liêm, Hà Nội. Sau dời đến xã Cổ Nhuế – Nay là xã Cổ Nhuế cùng huyện. 29 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đặng Dung. Làm quan đến chức Tả thị lang bộ Lai.
LTĐK (II. 23a): (II.76b). ĐKSB. 38b:LHĐK (I.7b): TLĐK. 10a: TSTL. 70a: No1305
1097. NGUYỄN QUÝ L¬ƯƠNG
Ng¬ười xã Địa Linh huyện Phụ Dực – Nay thuộc xã Quỳnh Minh huyện Quỳnh Phụ tỉnh TháI Bình. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung. Làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 23a): (II.76b). ĐKSB. 38b: LHĐK (III.6510: TSTL. 70a: No1305
1098. NGUYỄN ĐỨC KÝ (1502 - ?)
Ng¬ười xã Đan Nhiễm huyện Tế Giang – Nay là thôn Đan Nhiễm thị trấn Văn Giang huyện Văn Giang tỉnh Hư¬ng Yên. Ông nội của Nguyễn Nghiêu Thần. 28 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa. Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đặng Dung. Làm quan đến chức Tổng binh phủ Cao Bằng, t¬ớc Đổng Sơn bá.
LTĐK (II. 23a): (II.76b). ĐKSB. 38b:LHĐK (V.97a): TSTL. 70a: No1305
1099. AN KHÍ SỬ (1506 - ?)
Ng¬ười xã Nhĩ Độ huyện Nam Xư¬ơng – Nay là thôn Nga Khê xã Nguyên Lý huyện Lý Nhân tỉnh Hà Nam. 24 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung. Làm quan đến chức Thị lang - Xã Nhị Độ thời Nguyễn thuộc tổng Trần Xã. Đến đầu thế kỷ XX trong bảng địa danh tổng Trần Xã không còn tên xã Nhị Độ. Cả tổng này nay thuộc xã Nguyên Lý huyện Lý Nhân tỉnh Hà Nam.
LTĐK (II. 23a): (II.76b). ĐKSB. 38b:LHĐK (III.75a): TSTL. 70b: No1305
1100. VŨ NGUNG (1508 - ?)
Ng¬ười xã Đoàn Lâm huyện Gia Lộc - Nay là xã Đoàn Tùng huyện Thanh Miện tỉnh Hải D¬ương. 22 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung. Làm quan đến chức Th¬ượng thư¬, t¬ước Trãi Sơn hầu. Sau khi mất đ¬ược tặng t¬ước Quận công.
LTĐK (II. 23a): (II.76b). ĐKSB. 38b: LHĐK (V.39a): TSTL. 70b: No1305
1101. CHU TAM DỊ (1494 - ?)
Ngư¬ời xã Phù L¬ưu huyện Đông Ngàn - Nay là thôn Phù L¬ưu xã Tân Hồng huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. 36 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung. Làm quan đến chức Hàn lâm.
LTĐK (II. 23a): (II.76b). ĐKSB. 38b:LHĐK (IV.37b): TSTL. 70b: No1305
1102 PHAN TẾ (1510 - ?)
Ngư¬ời xã Nhật Xá huyện Duy Tiên - Nay thuộc huyện Duy Tiên tỉnh Hà Nam. Sau dời đến xã Nguyễn Xã huyện Thạch Thất tỉnh Hà Tây
- Nay là thôn Chàng Sơn xã Chàng Sơn huyện Thạch Thất tỉnh Hà Tây. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung. Làm quan đến Thừa chính sứ.
- Đỗ năm 20 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 23a): (II.76b). ĐKSB. 38b:LHĐK (III.77a): No1305
1103. ĐINH THUỴ
Ng¬ười xã Sài Quất huyện Đông Yên- Nay là thôn Sài Thị xã Thuần H-ưng huyện Khoái Châu tỉnh H¬ưng Yên. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung. Làm quan đến chức Hàn lâm.
LTĐK (II. 23b): (II.76b). ĐKSB. 38b:LHĐK (III.62b): TSTL. 70b: No1305
1104. PHẠM KINH BANG
Ng¬ười xã Thì Trung huyện Thanh Oai - Nay thuộc xã Ph¬ương Trung huyện Thanh Oai tỉnh Hà Tây. Cha của Phạm Viết Mậu. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 23b): LHĐK (II.76b). ĐKSB. 38b: LHĐK (III.37b): No1305
1105. L¬ương Nh¬ượng (1501 - ?)
Ng¬ười xã Nội Trừ huyện Yên Phong - Nay thuộc thôn Phú Mẫn thị trấn Chờ huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh. 29 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung. Làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 23b): LHĐK (II.76b). ĐKSB. 38b: LHĐK (IV.59a): No1305
1106. NGUYỄN D¬ƯƠNG (1504 - ?)
Ng¬ười xã Trà Lâm huyện Siêu Loại - Nay là thôn Trà Lâm xã Trí Quả huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Em của Nguyễn Dần, ông nội Nguyễn Cổn. 26 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung. Làm quan đến chức Tự khanh.
Đỗ năm 36 tuổi (TSTL).
LTĐK (II. 23b): LHĐK (II.76b). ĐKSB. 38b: LHĐK (IV.105b): TSTL. 70b No1305
1107. NGUYỄN QUANG TÁN (1502 - ?)
Ng¬ười xã Vọng Nguyệt huyện Yên Phong - Nay là thôn Vọng Nguyệt xã Tam Giang huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh. 28 tuổi đỗ Hội nguyên, Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Minh Đức 3 (1529) đời Mạc Đăng Dung. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
- Văn bia Tiến sĩ và LTĐK, ĐKSB ghi tên xã Vọng Nguyêt. LĐĐK ghi xã Như¬ Nguyệt, đỗ năm 38 tuổi. Chúng tôi căn cứ theo tài liệu của Sở VHTT Bắc Ninh ghi Nguyễn Quang Tán quê xã Vọng Nguyệt xã Tam Giang (x. Các vị đại khoa tỉnh Bắc Ninh, Lê Viết Nga chủ biên, 2003).
LTĐK (II. 23b): LHĐK (II.76b). ĐKSB. 38b: LHĐK (IV.59a): TSTL. 70b No1305
1108. NGUYỄN THIẾN (1495 – 1557)
Ng¬ười xã Canh Hoạch huyện Thanh Oai - Nay là thôn Canh Hoạch (Làng Vác) xã Dân Hoà huyện Thanh Oai tỉnh Hà Tây. 38 tuổi đỗ Hội nguyên, đ¬ược ban Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhất danh (Trạng nguyên) khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh, Ngự Sử đài đô ngự sử, Đông các đại học sĩ, Nhập thị kinh diên, t¬ước Thư¬ quận công. Sau bất mãn với nhà Mạc, ông cùng với thông gia là đại t¬ướng Thái tể Phụng quốc công, Lê Bá Ly dẫn quân vào quy thuận triều Lê Trung h¬ưng. Vua Lê ban th¬ưởng, cho giữ nguyên các chức t¬ước, đảm trách việc tuyển bổ quan lại cho nhà Lê trong khoảng 8 năm. Mất năm Thiên Hựu (1557) đời Lê Anh Tông, thọ 63 tuổi. Con là Th¬ường quốc công Nguyễn Quyện, danh t¬ướng của nhà Mạc.
LTĐK (II. 23b): LHĐK (II.77b). ĐKSB. 39b:LHĐK (III.37b):
TKL. 21b: TKL. 39a: ĐLPL.29 TSTL.71a : T.Th¬ (BK.15).
1109. BÙI VĨNH (1498 - ?)
Ng¬ười xã Định Công huyện Thanh Đàm - Nay thuộc phư¬ờng Định Công quận Hoàng Mai, Hà Nội. Sau dời đến xã Thịnh Liệt - Nay thuộc ph-ường Thịnh Liệt quận Hoàng Mai, Hà Nội. Con của Bùi X¬ương Trạch, cố nội Bùi Bỉnh Quân, viễn tổ Bùi Huy Bích.
35 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhị danh (Bảng nhãn) khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Tả thị lang bộ Lại, t¬ước Mai Lĩnh Hầu
LTĐK (II. 24a): LĐĐK (II.77b). ĐKSB. 39b:LHĐK (III.6b): TKL. 22a: TKBL. 39a: TSTL.71a: TVTL (A.132/3-1a)
 
1110. NGÔ SƠN KHOÁI (1491 - ?)
Ng¬ười xã Đình Bảng huyện Đông Ngàn - Nay là thôn Đình Bảng xã Đình Bảng huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh.
42 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ tam danh (Thám hoa) khoa Nhâm Thìn niên Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Tả thị lang bộ Hình.
- LĐĐK chép là Ngô Khôi
LTĐK (II. 24a): LĐĐK (II.77b). ĐKSB. 39b: LHĐK (IV.37b):TKL. 22a: TKBL. 39b: TSTL.71a
1111. NGUYỄN ĐỊCH KHANG (1492 - ?)
Ng¬ười xã Vinh Thế huyện Siêu Loại – Nay là thôn Tư¬ Thế xã Trí Quả huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh.
41 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại chính 3 (1532) dời Mạc Đăng Doanh. Ông từng đ¬ược cử đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Tả thị lang bộ Lại.
LTĐK (II. 24a): LĐĐK (II.77b). ĐKSB. 39b: LHĐK (IV.105b):TSTL.71a
1112. HOÀNG DU (1512)
Ng¬ười xã Mạc Xá huyện Ch¬ương Đức – Nay thuộc huyện Ch¬ương Mỹ tỉnh Hà Tây. Sau dời đến xã Đa Sĩ huyện Thanh Oai – Nay thuộc xã Kiến H¬ưng thị xã Hà Đông tỉnh Hà Tây. Con của Hoàng Thông.
Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Tả thị lang bộ Binh.
- Đỗ năm 21 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 24a): LĐĐK (II.78a). ĐKSB. 39b: LHĐK (III.50b):TSTL.71b
1113. D¬ƯƠNG HẠNG (1507 - ?)
Ng¬ờưi xã Th¬ượng Phúc huyện Th¬ượng Phúc – Nay là thôn Th¬ượng Phúc xã Nguyễn Trãi huyện Th¬ường Tín tỉnh Hà Tây. Con D¬ương Trực Nguyên.
26 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Thị lang, t¬ước Vị Thuỷ bá.
- Chữ dùng chữ Hạng thêm bộ thuỷ nên ng¬ười Việt Nam ta th¬ường quen đọc là Hạng. Như¬ng chính âm của Quảng vận phiên: hồ khổng thiết, th¬ượng thanh, đổng vận” = Hống.
LTĐK (II. 24a): LĐĐK (II.78a). ĐKSB. 39b: LHĐK (III.24b):TSTL.71b
1114. L¬ƯƠNG KHÔI
Ng¬ười xã Phù Vệ huyện Ьường Hào – Này thuộc xã Quang Vinh huyện Ân thi tỉnh Hư¬ng Yên.
Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Tả thị lang.
- LĐĐK chép Lư¬ơng Khôi.
LTĐK (II. 24b): LĐĐK (II.78a). ĐKSB. 39b: LHĐK (V.46b):TSTL.71b
1115. TRẦN DỰ
Ngư¬ời xã Trang Liệt huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Trang Liệt xã Đồng Quang huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Cha của Trần Khánh.
Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 24b): LĐĐK (II.78a). ĐKSB. 39b: LHĐK (IV.38b)
1116. TRẦN NGUYÊN KHẢI (1505 - ?)
Ng¬ười xã Bình Hạ huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Bính Hạ xã Đồng Quang huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh.
28 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 24b): LĐĐK (II.78a). ĐKSB. 39b: LHĐK (IV.38a):TSTL
1117. NGUYỄN LƯ¬ỢNG BẬT
Ng¬ười xã Nội Trừ huyện Yên Phong – Này thuộc thôn Phú Mẫn thị trấn Chờ huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại chính 3 (1532 đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 24b): LĐĐK (II.78a). ĐKSB. 39b: LHĐK (IV.59a):TSTL.71b
1118 VŨ TRI VIỄN
Ngư¬ời xã Cẩm Giàng huyện Cẩm Giàng – Nay thuộc huyện Mỹ Hảo tỉnh Hư¬ng Yên. Sau dời đến xã Phúc Lộc – Nay là thôn Phú Lộc xã Cẩm Vũ huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải D¬ương.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Đề hình giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 24b): LĐĐK (II.78a). ĐKSB. 39b: LHĐK (V.38a):TSTL.71b
 
1119. VŨ HỮU DỤNG
Ng¬ười xã Vĩ Vũ huyện Võ Giàng – Nay là thôn Ph¬ương Vĩ xã Vũ Ninh thị xã Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh. Con Vũ Tiến Chiêu, em Vũ Quang Túc.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến Th¬ượng thư¬, Nhập thị kinh diên, t¬ước Từ Xuyên hầu.
LTĐK (II. 24b): LĐĐK (II.78b). ĐKSB. 39b: LHĐK (IV.8a):TSTL.71b
1120. PHẠM KHÁNH T¬ưỜNG (1510 - ?)
Ng¬ười xã Cao Duệ huyện Tr¬ường Tân – Nay là thôn Cao Duệ xã Nhật Tân huyện Gia Lộc tỉnh Hải D¬ương.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Tham chính.
- Đỗ năm 23 tuổi (TSTL).
LTĐK (II. 24b): LĐĐK (II.78b). ĐKSB. 39b: LHĐK (V.39b):TSTL.72a
1121. NGUYỄN QUANG SẠN
Ng¬ười xã Quế D¬ương, huyện Đan Ph¬ượng – Nay thuộc xã Cát Quế huyện Hoài Đức tỉnh Hà Tây.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh Làm quan đến chức Đề hình giám sát ngự sử.
- LTĐK: Nguyễn Quang Sạn. LĐĐK, ĐKSB: Nguyễn Quang Sạn - Đỗ năm 23 tuổi, thọ 77 tuổi (TSTL).
LTĐK (II. 25a): LĐĐK (II.78b). ĐKSB. 40a: LHĐK (I.31a):TSTL.76
1122. NGUYỄN ĐÌNH TỘ (1510 - ?)
Ng¬ười xã An Xá huyện Đông Quan – Nay là thôn An Tiêm xã Thuỵ Dân huyện Thái Thuỵ tỉnh Thái Bình.
23 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh. Ông từng đ¬ược cử đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Tả thị lang, t¬ước Văn Khuê bá.
- Xã An Xá thời Nguyễn thuộc tổng An Tiêm Nay là thôn An Tiêm xã Thuỵ Dân.
LTĐK (II. 25a): LĐĐK (II.78b). ĐKSB. 40a: LĐĐK .32b: LHĐK (III. 104a):TSTL.72a
1123. TẠ ĐÌNH QUANG (1507 - ?)
Ng¬ười xã Sinh Cảo huyện Thanh Oai – Nay là thôn Sinh Cảo xã Bình Minh huyện Thanh Oai tỉnh Hà Tây.
26 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh. Ông từng đi sứ sang nhà Minh (1542). Làm quan đến chức Th¬ượng thư¬, t¬ước bá, sau bị giáng cấp Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 25a): LĐĐK (II.78b). ĐKSB. 40a: LHĐK (III.38b):TSTL.72a
1124. PHẠM KHẮC HỰU
Ngư¬ời xã Sùng Đức huyện Gia Phúc – Nay là thôn Thị Đức xã Nhật Tân huyện Gia Lộc tỉnh Hải D¬ương.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Đề hình giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 25a): LĐĐK (II.78b). ĐKSB. 40a: LHĐK (V.39b):TSTL.72a
1125. NGUYỄN XÂN (1487 - ?)
Ngư¬ời xã Thịnh Liệt huyện Thanh Trì - Nay thuộc ph¬ờng Thịnh Liệt quận Hoàng Mai, Hà Nội.
46 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Thư¬ợng thư¬, t¬ước hầu, về trí sĩ.
LTĐK (II. 25a): LĐĐK (II.78b). ĐKSB. 40a: LHĐK (V.39b):TSTL.72a
1126. NGUYỄN VĂN THỰC (1489 - ?)
Ng¬ười xã Chiêu Vật huyện Đông Thành – Nay thuộc xã Diễn Liên huyện Diễn Châu tỉnh Nghệ An.
44 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Đô cấp sự trung.
LTĐK (II. 25a): LĐĐK (II.78b). ĐKSB. 40a: LHĐK (II.33b):TSTL
1127. CHU ĐỊCH HUẤN (1504 - ?)
Ng¬ười xã Vọng Nguyệt huyện Yên Phong – Nay là thôn Vọng Nguyệt xã Tam Giang huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh.
29 tuổi đỗ Đệ tam giác Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh.
Làm quan đến chức Hữu thị lang, t¬ước Liêm Xuyên hầu.
LTĐK (II. 25a): LĐĐK (II.79a). ĐKSB. 40a: LHĐK (IV.59b):TSTL.72a
1128. NGUYỄN NHÂN CHIÊU
Ng¬ười xã Ông Mặc huyện Động Ngàn – Nay là thôn H¬ương Mạc xã H-ương Mạc huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh.
Đệ tam giáp đống Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Tả thị lang bộ Hình, t¬ước bá.
LTĐK (II. 25a): LĐĐK (II.79a). ĐKSB. 40a: LHĐK (IV.38a):TSTL.72a
1129. NGÔ ÚC
Ng¬ười xã Đại Hạnh huyện Văn Giang – Nay là thôn Đại Hạnh xã Hoàn Long huyện Yên Mỹ tỉnh H¬ưng Yên.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Đề hình giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 25b): LĐĐK (II.79a). ĐKSB. 40a: LHĐK (V.97b):TSTL.72b
1130 VŨ TRUNG
Ng¬ười xã Đăng Xã huyện Thanh Miên – Nay thuộc thôn Văn Xá xã Ngô Quyền huyện Thanh Miện tỉnh Hải D¬ương.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến Giám sát ngự sử.
- Xã Đặng Xá từ đầu Nguyễn đến đời Đồng Khánh thuộc tổng Đặng Xá. Đầu đời Thành Thái (cuối thế kỷ XIX) đổi tên thành tổng và xã Văn Xá. Nay là thôn Văn Xá xã Ngô Quyền huyện Thanh Miện, tỉnh Hải D¬ương.
LTĐK (II. 25b): LĐĐK (II.79a). ĐKSB. 40a: LHĐK (V.53a):TSTL.72b
1131. NGUYỄN NHĨ (1510 - ?)
Ng¬ười xã Cửu Cao huyện Gia Lâm – Nay là thôn Nguyễn xã Cửu Cao huyện Văn Giang tỉnh H¬ưng Yên.
23 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh. Ông từng đ¬ược cử đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Tả thị lang bộ Hộ.
LTĐK (II. 28b): LĐĐK (II.79a). ĐKSB. 40a: LHĐK (IV.81b):TSTL.72a
1132. PHAN HIỆU
Ng¬ười xã Vân Nhâm huyện Đông Lan – Này thuộc huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến Hiến sát sứ.
- Xã Văn Nham thời Nguyễn thuộc tổng Vân Nham huyện Đông Quan, thời Đồng Khánh thuộc huyện Hùng quan phủ Đoan Hùng. Đến đầu thế kỷ XX vẫn còn tên xã và tổng Vân Nham thuộc phủ Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ. Phủ Đoan Hùng nay là huyện Đoan Hùng, nh¬ưng ch¬ưa tra cứu đư¬ợc xã Vân Nham (cũ) nay thuộc xã nào.
LTĐK (II. 25b): LĐĐK (II.79a). ĐKSB. 40a: LHĐK (I.80b):TSTL.72a
1133. NGUYỄN ĐĨNH TÚ (1522 – 1584)
Ng¬ười xã Chân Lữ huyện Yên Định – Nay là thôn Chân Lữ, th¬ờng gọi là làng Tân Ngữ (Kể Lở) xã Định Long huyện Yên Định tỉnh Thanh Hóa.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Th¬ượng th¬ư bộ Binh, t¬ước hầu. Sau khi mất, đ¬ược tặng tư¬ớc Khuông quận công
- Đỗ năm 21 tuổi, thọ 63 tuổi (LHĐK)
LTĐK (II. 25b): LĐĐK (II.79a). ĐKSB. 40a: LTĐK (IV.25b)
1134. NGUYỄN HÀNH
Ng¬ười xã Vân Canh huyện Từ Liêm – Nay thuộc xã Vân Canh huyện Hoài Đức tỉnh Hà Tây. Cha của Nguyễn L¬ương.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Đại Chính 3 (1532) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Lại bộ Tả thị lang, tước Hoành Lương hầu. Sau khi mất, đ¬ược tặng Th¬ượng thư¬, t¬ước quận công
LTĐK (II. 25b): LĐĐK (II.79a). ĐKSB. 40a: LHĐK (I.7b):TLĐK.10b: TSTL.72b
1135. NGUYỄN BỈNH KHIÊM (1486 – 1580)
Ng¬ười xã Trung Am huyện Vĩnh Lại – Này là thôn Trung Am xã Lý Học huyện Vĩnh bảo, Hải Phòng.
50 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhất danh (Trạng nguyên) khoa ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Cả 5 tr-ường thi (tức bài thi Hội và bài thi Đình) đều đỗ đầu. Làm quan đến chức Thư¬ợng th¬ư, Thái phó, t¬ước Trình quốc công. Sau khi về trí sĩ (1542), vua Mạc (Phúc Nguyên) vẫn th¬ường sai trung sứ đến hỏi quốc sự¬.
Mất năm Mạc Diên Thành 8 (1585). Thọ 95 tuổi.
- Nguyễn Bỉnh Khiêm tự Hanh Phủ, hiệu Bạch Vân Am. Tác phẩm hiện còn 2 tập thơ; Bạch Vân Am thi tập (Hán) và Bạch Vân quốc ngữ thi (Nôm).
LTĐK (V. 50a): LĐĐK 79b. ĐKSB. 40a: TKL.22a: TKBL.40a ĐLPL. 30a:TSTL.72b: NVC. BVACS. T.Th¬ (BK.16)
1136. BÙI DOÃN ĐỐC (1510 - ?)
Ngư¬ời xã An Thọ huyện Từ Liêm – Nay là thôn An Thọ xã An Khánh huyện Hoài Đức tỉnh Hà Tây. 26 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhị danh (Bảng nhãn) khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Hàn lâm.
LTĐK (II. 26a): LĐĐK (II.79b). ĐKSB. 40a: LHĐK (I.8a): TLĐK. 10b: TKBL. 42a: TSTL.73a
1137. NGUYỄN THỪA H¬Uư (1491 - ?)
Ng¬ười xã Vĩnh Thế huyện Siêu Loại – Nay là thôn Tư¬ Thế xã Trí Quả huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh.
45 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ tam danh (Thám hoa) khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 26a): LĐĐK (II.79b). ĐKSB. 40b: LHĐK (IV.105b): TKL. 22b: TSTL.42b
1138. NGUYỄN DẦN LƯ¬ỢNG
Ng¬ười xã Khúc Trì huyện An Lao – Nay là thuộc Phúc Trì xã Nam Hà thị xã Kiến An, Hải Phòng.
Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Từng đ¬ược cử đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Hộ bộ Hữu thị lang kiêm Đông các hiệu thư¬.
LTĐK (II. 26a): LĐĐK (II.80a). ĐKSB. 40b: LHĐK (V.90b):TSTL.73a
1139. NGUYỄN THỪA SỦNG (1510 - ?)
Ng¬ười xã La Xuyên huyện Thanh Lâm – Nay là thôn La Xuyên xã Đồng Lạc huyện Nam Sách tỉnh Hải D¬ương. Cha Nguyễn Ích Trạch, anh Nguyễn Vụ Thực.
26 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Tham Chính.
LTĐK (II. 26a): LĐĐK (II.80a). ĐKSB. 40b: LHĐK (V.63b):TSTL.73a
1140. NGUYỄN SƠN TĂNG
Ng¬ười xã Đặng Xá huyện Cẩm Giàng – Nay thuộc thị trấn Bần Yên Nhân huyện Mỹ Hào tỉnh H¬ưng Yên.
Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Đô cấp sự trung.
- Thôn Đặng Xá huyện Cẩm Giàng thời Nguyễn thuộc tổng V¬ương Xá - tổng này đầu thế kỷ XX đổi tên là tổng Yên Xá gồm 4 xã Lỗ Xá, Quan Cù, Tiên Xá, Yên Xá. So địa danh thì thấy 2 tổng Tiên Xá và Yên Xá là 2 tổng Đặng Xá và V¬ương Xá cũ. Bốn xã thuộc tổng này, riêng Quan Cù nay thuộc xã Phan Đình Phùng, 3 xã còn lại nay thuộc thị trấn Bần Yên Nhân huyện Mỹ Hào tỉnh H¬ng Yên.
LTĐK (II. 26a): LĐĐK.80a. ĐKSB. 40b: LHĐK (IV.32a):TSTL.73a
1141. PHẠM HOẢNG (1509 - ?)
Ng¬ười xã Đại BáI huyện Gia Định – Nay là thôn Đại Bái xã Đại Bái huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh.
27 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Cấp sự trung.
LTĐK (II. 26a): LĐĐK.80a. ĐKSB. 40b: LHĐK (IV.102b):TSTL.73b
1142. NGUYỄN DUY HOÀ
Ngư¬ời xã Địa Linh huyện Phụ Dực – Nay thuộc xã Quỳnh Minh huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình. Sau đổi tên là Nguyễn Duy Thuần.
Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Tổng binh thiêm sự.
LTĐK (II. 26a): LĐĐK. 80a. ĐKSB. 40b: LHĐK (III.106b):TSTL.73a
1143. NGUYỄN DIỄN (1503 - ?)
Ng¬ười xã Trà Lâm huyện Siêu Loại – Nay là thôn Trà Lâm xã Trí Quả huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Anh Nguyễn D¬ương, ông nội Nguyễn Cổn.
33 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 26b): LĐĐK. 80a. ĐKSB. 40b: LHĐK (IV.106a):TSTL.73b
1144. LÊ CAO
Ng¬ười xã Bình Dân huyện Đông Yên – Nay thuộc xã Tân Dân huyện Khoái Châu tỉnh H¬ưng Yên.
Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 26b): LĐĐK 80a. ĐKSB. 40b: LHĐK (III.62b):TSTL.73b
1145. NGUYỄN TRÙNG QUANG (1516 - ?)
Ng¬ười xã Bình Ngô huyện Gia Định – Nay là thôn Bình Ngô xã An Bình huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Sau dời đến xã Trạm Lô - Nay thuộc xã Trạm Lô cùng huyện. Ông nội của Nguyễn Viết Cử.
20 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Hàn lâm.
LTĐK (II. 26b): LĐĐK 80b. ĐKSB. 40b: LHĐK (IV.102b):TSTL.73b
1146. ĐỖ TẤN (1514 - ?)
Ng¬ười xã Lại ốc huyện Văn Giang – nay thuộc xã Long H¬ng huyện Văn Giang tỉnh H¬ưng Yên. Con của Đỗ Nhân, em Đỗ Tổng.
22 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Th¬ượng thư¬ kiêm Đông các đại học sĩ, tư¬ớc Quận công.
LTĐK (II. 26b): LĐĐK 80b. ĐKSB. 40b: LHĐK (V.97b):TSTL.73b
1147. D¬ƯƠNG MẬU (1493 - ?)
Ng¬ười xã Lạc Thổ huyện Siêu Loại – Nay là thôn Lạc Thổ xã Song Hồ huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh.
43 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Thị lang, t¬ước bá.
LTĐK (II. 26b): LĐĐK 80b. ĐKSB. 40b: 40a TSTL.73b
1148. NGUYỄN NHƯ¬ C¬ƯƠNG (1513 - ?)
Ng¬ười xã Cự Linh huyện Gia Lâm – Nay là thôn Cự Linh xã Thạch Bàn huyện Gia Lâm, Hà Nội.
23 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Thị lang.
LTĐK (II. 26b): LĐĐK. 80b. ĐKSB. 40b: LHĐK (IV.81b):TSTL.73b
1149. TẠ TUÂN
Ng¬ười xã Ngô Khê huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Ngô Khê xã Vân Hà huyện Đông Anh, Hà Nội.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Thị lang, t¬ước Ninh Xuyên hậu.
LTĐK (II. 27a): LĐĐK. 80b.ĐKSB. 40a: LHĐK (IV.38a):TSTL.73b
1150. VŨ DIỆU (1513 - ?)
Ng¬ười xã Quảng Lãm huyện Quế D¬ương – Nay là thôn Quảng Lãm xã Hán Quảng huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Thừa chính sứ, về trí sĩ.
- Đỗ năm 23 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 27a): LĐĐK. 80b.ĐKSB. 40a: LHĐK (IV.13b):TSTL.73b
1151. NGÔ PHÚC TINH
Ngư¬ời xã Chân Hộ huyện Yên Phong – Nay là thôn Chân Hộ xã Dũng Liệt huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh. Cha của Ngô Khánh Nùng.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Thừa chính sứ, về trí sĩ.
LTĐK (II. 27a): LĐĐK. 80b.ĐKSB. 40a: LHĐK (IV.59b):TSTL.73b
1152. ĐÀM CHÍ
Ng¬ười xã Sa Kệ huyện Đồng Hỷ – Nay thuộc ph¬ường Túc Duyên, T.P Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Thừa chính sứ, t¬ước Văn Trai bá.
LTĐK (II. 27a): LĐĐK. 81a.ĐKSB. 40a: LHĐK (V.98b):TSTL.74a
1153. PHÍ VẠN TOÀN
Ng¬ười xã Xuân Trì huyện Vĩnh Lại – Nay là thôn Ph¬ương Trì huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 27a): LĐĐK. 81a.ĐKSB. 40a: LHĐK (V.50a):TSTL.74a
1154. NGUYỄN UYÊN
Ng¬ười xã Kim Bài huyện Thanh Oai – Nay là thôn Kim Bài xã Kim An huyện Thanh Oai tỉnh Hà Tây. Con của Nguyễn Tuệ, chú Nguyễn Huyễn. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Hàn lâm.
LTĐK (II. 27a): LĐĐK. 81a. ĐKSB. 40a: LHĐK (IV.38b):TSTL.74a
1155. PHẠM ĐÌNH TUYỀN
Ng¬ười xã Hòe Nhai huyện Tây Quan – Nay thuộc xã Thụy Dân huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 27a): LĐĐK. 81a. ĐKSB. 40a: LHĐK (III.104b):TSTL.74a
1156. NGUYỄN DUY TINH
Ng¬ười xã Tạ xá huyện Tứ Kỳ – Nay thuộc huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Thừa chính sứ, về trí sĩ.
- Xã Tạ Xá, xem chú thích ở số 751 (Nguyễn Duy Tinh cùng xã với Nguyễn Bá Tùng)
LTĐK (II. 27a): LĐĐK. 81a. ĐKSB. 40a: LHĐK (V.45a):TSTL.74a
1157. NGUYỄN VĂN THỤ
Ng¬ười xã Tr¬ương Xá huyện Gia Định – Nay là thôn Trư¬ơng Xá xã Song Hồ. Sau dời đến xã Lạc Thổ huyện Siêu Loại – Nay là thôn Lạc Thổ cùng xã Song Hồ huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
- ĐKSB chép Nguyễn Văn Thụ (nh¬ LĐĐK), như¬ng LĐĐK chép Nguyễn Văn Ái Hai chữ Thụ và ái tự dạng hơi giống nhau, có thể chép lầm.
LTĐK (II. 27b): LĐĐK. 81a. ĐKSB. 40a: LHĐK (IV.102b):TSTL.74a
1158. NGUYỄN KHUÔNG LỄ
Ng¬ười xã Canh Hoạch huyện Thanh Oai – Nay là thôn Canh Hoạch (Làng Vác) xã Dân Hòa huyện Thanh Oai tỉnh Hà Tây. Con Nguyễn Đức L-ượng, cháu Nguyễn Bá Ký. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Hữu thị lang, tư¬ớc bá, từng đi sứ sang nhà Minh.
- LĐĐK : Nguyễn Lê Khuông.
LTĐK (II. 27b): LĐĐK. 81a. ĐKSB. 40a: LHĐK (III.39a):TSTL.74a
1159. BÙI TRÍ VĨNH (1507 - ?)
Ng¬ười xã Đào Xá huyện Phù Vân – Nay thuộc huyện Phú Xuyên tỉnh Hà Tây. Con của Bùi Doãn Hiệp. 29 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Tả thị lang, t¬ước Mỹ Thạch bá.
- Phù Vân là tên huyện thời Lê sơ thuộc phủ Th¬ường Tín; khoảng niên hiệu Quang Thiệu (1516 – 1522) đổi thành huyện Phú Nguyên. Đầu niên hiệu Vĩnh Định (1547) kiêng húy tên vua Mạc Phúc Nguyên, đổi làm huyện Phú Xuyên. Nay là huyện Phú Xuyên tỉnh Hà Tây.
- Xã Đào Xá : Từ đầu thời Nguyễn huyện Phú Xuyên đã không còn tên xã Đào Xá, ch¬ưa xác định đ¬ược thuộc xã nào hiện nay.
LTĐK (II. 27b): LĐĐK. 81a. ĐKSB. 40a: LHĐK (III.30a):TSTL.74a
1160. NGUYỄN VĂN DIỄN (1512 - ?)
Ng¬ười xã Đặng Xá huyện Lang Tài – Nay thuộc xã Trừng Xá huyện Lư¬ơng Tài tỉnh Bắc Ninh. Con của Nguyễn Văn Hiến. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
- Đỗ năm 24 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 27b): LĐĐK. 81b. ĐKSB. 40a: LHĐK (IV.126a):TSTL.74a
1161. NGUYỄN QUANG HUỆ (1484 - ?)
Ngư¬ời xã Phú Gia huyện Từ Liêm – Nay thuộc thôn Phú Gia ph¬ường Phú Thượng quận Tây Hồ, T.P Hà Nội. Sau dời đến xã Nhật Cảo - Nay là thôn Nhật Tảo xã Đông Ngạc huyện Từ Liêm, Hà Nội. 52 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Thị lang.
LTĐK (II. 27b): LĐĐK. 81b. ĐKSB. 40a: TLĐK 10b:TSTL.74b
1162. NGUYỄN KIÊM TRI
Ng¬ười xã Thanh Do huyện Đông Quan – Nay thuộc xã Thụy Thanh huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 27b): LĐĐK. 81b. ĐKSB. 40a: LHĐK (III.104b):TSTL.74b
1163. MAI KHUYẾN
Ngư¬ời xã Đào Tai huyện Quế D¬ương – nay là thôn Đào viên xã Đào Viên huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh. Cha của Mai Công, em Mai Bang, cố nội Mai Trọng Hòa. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Ьược cử đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Lễ bộ Tả thị lang.
LTĐK (II. 27b): LĐĐK. 81b. ĐKSB. 40a: LHĐK (IV.13b):TSTL.74b
1164. HÀ SĨ VỌNG (1514 – 1595)
Ng¬ười xã Bình Sơn huyện Lập Thạch – Nay là thôn Bình Sơn xã Văn Quán huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc. Anh của Hà Nhậm Đại. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Hữu thị lang bộ Lễ, t¬ước Tuy Lộc bá.
- Đỗ năm 22 tuổi, thọ 82 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 27b): LĐĐK. 81b. ĐKSB. 40a: LHĐK (I.58b):TSTL.74b
1165. DƯƠNG XÂN
Ng¬ười xã Cao Hư¬ơng huyện Thiên Bản – Nay là thôn Cao Ph¬ương xã Liên Bảo huyện Vũ Bản tỉnh Nam Định. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Hữu Thị lang bộ Hình, t¬ước Diên Hà bá.
LTĐK (II. 28a): LĐĐK. 81b. ĐKSB. 40a: LHĐK (III.100b):TSTL.74b
1166. NGUYỄN KINH TẾ (1486 - ?)
Ng¬ười xã Lạc Thổ huyện Siêu Loại – Nay là thôn Lạc Thổ xã Song Hồ huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. 50 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Mùi niên hiệu Đại Chính 6 (1535) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Hiến sát sứ
LTĐK (II. 28a): LĐĐK. 81b. ĐKSB. 40a: LHĐK (IV.106a):TSTL.74b
1167. GIÁP HẢI (1507 – 1581)
Ng¬ười xã Dĩnh Kế huyện Ph¬ượng Nhãn – Nay là xã Dĩnh Kế thành phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang. Cha của Giáp Lễ. 32 tuôi Đệ nhất giáp đồng Tiến sĩ cập đệ Đệ nhất danh (Trạng nguyên) khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Ông từng đi sứ sang nhà Minh.Làm quan đến chức Lục bộ Th¬ượng thư¬ kiêm Đông các, Nhập thị kinh diên, Thái bảo, t¬ước Sách quốc công về trí sĩ.
- Thọ 75 tuổi (LHĐK).
- Giáp Hải nguyên tên là Giáp Tr¬ưng, hiệu Tiết Trai, tác phẩm có Tuy bang tập
LTĐK (II. 28a): LĐĐK. 82a. ĐKSB. 41b: LHĐK (IV.77a): TKL.22b; ĐNPL.35b; TKBL. 42b; T.Th¬ (BK.16)TSTL.74b
1168. TRẦN TOẠI (1514 - ?)
Ng¬ười xã Ph¬ượng Lâu huyện Phù Ninh – Nay là thôn Ph¬ượng Lâu xã Ph¬ượng Lâu TP Việt Trì tỉnh Phú Thọ.25 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhị danh (Bảng nhãn) khoa Mẫu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Hàn lâm Thị thư¬.
LTĐK (II. 28a): LĐĐK. 82a. ĐKSB. 41b: LHĐK (I.65b): TKL.22b; TKBL. 43b; TSTL.75b
1169. HOÀNG SẦM (1512 - ?)
Ng¬ười xã Thù Sơn huyện Hiệp Hòa – Nay thuộc xã Hòa Sơn huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang. Sau dời đến xã Quế Trạo – Nay thuộc xóm Giếng xã Thái Sơn cùng huyện. 27 tuổi đỗ Hội nguyên, đ¬ược ban Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ tam danh (Thám hoa) khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Tả thị lang bộ Lễ, tư¬ớc Hoành Phúc bá
LTĐK (II. 28a): LĐĐK. 82a. ĐKSB. 41b: LHĐK (IV.66b):TKL. 22;TSTL.75b
1170. PHAN CẢO (1496 - ?)
Ng¬ười xã Phan Xá huyện Nghi Xuân – Nay là thôn Tr¬ường Mỹ xã Xuân Mỹ huyện Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh. Sau dời đến xã Độ Liêu huyện Thiên Lộc – Nay thuộc thị xã Hồng Lĩnh tỉnh Hà Tĩnh. Cùng họ với Phan Chính Nghị. 43 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 28b): LĐĐK. 82b. ĐKSB. 41b: LHĐK (II.12a): NAK (II. 36b); TSTL.75b
1171. PHẠM DUY TINH (1510 - ?)
Ngư¬ời xã Tùng Xá huyện Gia Phúc – Nay thuộc xã Đoàn Tùng huyện Thanh Miện tỉnh Hải D¬ương. 29 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân khoa (Hoàng giáp) khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 28b): LĐĐK. 82b. ĐKSB. 41b: LHĐK (V.39b):TSTL.75b
1172. ĐÀM C¬Ư (1509 - ?)
Ngư¬ời xã Ông Mặc huyện Đông Ngàn – Nay là thôn H¬ương Mạc xã H-ương Mạc huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Cháu họ Đàm Thận Huy, Đàm Thận Giản. 30 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan trải Lục bộ Th¬ượng thư¬, tư¬ớc Thế quận công, hàm Thiếu phó, tham dự triều chính. Về trí sĩ.
LTĐK (II. 28b): LĐĐK. 82b. ĐKSB. 41b: LHĐK (IV.38a):TSTL.75b
1173. BÙI HOẰNG (1506 - ?)
Ng¬ười xã Thư¬ợng Trư¬ng huyện Bạch Hạc – Nay là xã Th¬ượng Tr¬ưng huyện Vĩnh T¬ường tỉnh Vĩnh Phúc. 33 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến Thừa chính sự, t¬ước An Thuỷ bá, về trí sĩ.
LTĐK (II. 28b): LĐĐK. 82b. ĐKSB. 41b: LHĐK (I.62b):TSTL.75b
1174. PHẠM ĐỐC PHỈ (1502 - ?)
Ng¬ười xã Cẩm Phố huyện Tiên Yên – Nay thuộc thị xã Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh. Con của Phạm Minh Du. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Tham chính.
- Đỗ năm 37 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 28b): LĐĐK. 82b. ĐKSB. 41b: LHĐK (I.69b):TSTL.76a
1175. NGUYỄN ĐÌNH TẤN (1152 - ?)
Ng¬ười xã Nguyệt Sơn huyện Yên Thế. Nay huyện Yên Thế thuộc tỉnh Bắc Giang. 27 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Th¬ượng thư¬ kiêm Đô ngự sử, t¬ước bá. Ьược về trí sĩ.
- Huyên Yên Thế tứ đầu thời Nguyễn không còn tên xã Nguyệt Sơn, ch¬ưa xác định đ¬ược nay thuộc xã nào.
LTĐK (II. 28b): LĐĐK. 82b. ĐKSB. 41b: LHĐK (IV.76a):TSTL.76a
1176. ĐINH SOẠN
Ngư¬ời xã An D¬ương huyện Đông Lan – Nay thuộc huyện Đoạn Hùng tỉnh Phú Thọ. Con của Đinh Thuận, anh Đinh Hội. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử, tư¬ớc bá.
LTĐK (II. 29a): LĐĐK. 82b. ĐKSB. 41b: LHĐK (I.90b):TSTL.76a
1177. LÊ HẠNG (1512 - ?)
Ng¬ười xã Th¬ượng Tr¬ưng huyện Bạch Hạc – Nay là xã Th¬ượng Tr¬ưng huyện Vĩnh T¬ường tỉnh Vĩnh Phúc. 27 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Thừa chính sứ, tư¬ớc Đằng Giang bá, về trí sĩ.
- LĐĐK chép: Lê Thạc ĐKSB chép Lê Hồng đều nhầm do tự dạng gần giống nhau.
LTĐK (II. 29a): LĐĐK. 83a. ĐKSB. 41b:LHĐK (I.62b):TSTL.76b
1178. HOÀNG THUYÊN (1500 - ?)
Ng¬ười xã Lê Xá huyện An D¬ương – Nay là thôn Lê Xá xã Đại Bản huyện An Hải, Hải Phòng. 39 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 29a): LĐĐK. 83a. ĐKSB. 41b: LHĐK (V.86a):TSTL.76a
1179. NGUYỄN HỮU DU (1516 - ?)
Ng¬ười xã Đại Vi huyện Tiên Du – Nay là thôn Đại Vi xã Đại Đồng huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh. Con của Nguyễn Quý Nhã. 23 tuổi đỗ Đệ tam giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Tả thị lang, t¬ước Ninh Khê bá.
LTĐK (II. 29a): LĐĐK. 83a. ĐKSB. 41b:TSTL.76a
1180. TRẦN NGẠN HÚC (1504 – 1589)
Ng¬ười xã Hoa Thiều huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Kim Thiều xã H-ương Mặc huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Cha Trần Phi Chiêu. 35 tuổi đỗ Đệ tam giáp Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến Thừa chính sứ, về trí sĩ. Thọ 86 tuổi.
LTĐK (II. 29a): LĐĐK. 83a. ĐKSB. 42a: LHĐK (IV.38b):TSTL.76b
1181. NGUYỄN NIỆM (1494 – 1576)
Ng¬ười xã Phù Chẩn huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Phù Chẩn xã Phù Chẩn huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Tổ 5 đời của Nguyễn Công Hãng. 45 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Tả thị lang bộ Công, t¬ước bá.
- Thọ 83 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 29a): LĐĐK. 83a. ĐKSB. 42a: LHĐK (IV.38b):TSTL.76b
1182. NGUYỄN LƯƠNG KÝ (1484 - ?)
Ng¬ười xã Hộ Xá huyện Chí Linh – Nay là thôn An Xá xã Quốc Tuấn huyện Chí Linh tỉnh Hải D¬ương. Cháu của Nguyễn Tử Loa. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đặng Doanh. Làm quan đến chức Thừa chính sứ, t¬ước Sùng Xuyên bá.
- Đỗ năm 55 tuỗi (LHĐK).
LTĐK (II. 29a): LĐĐK. 83a.ĐKSB. 42a: LHĐK (I.79b):TSTL.76b
1183. NGUYỄN GIẢN (1510 - ?)
Ng¬ười xã Đồng Khê huyện Thanh Lâm – Nay là thôn Đồng Khê xã An Lâm huyện Nam Sách tỉnh Hải D¬ương. 29 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến Thư¬ợng thư¬, ch¬ưởng Hàn lâm viện sự, t¬ước Lâm Khê hầu.
LTĐK (II. 29a): LĐĐK. 83a. ĐKSB. 42a: LHĐK (V.63b):TSTL.76b
1184. NGÔ TRANG
Ng¬ười xã Ninh huyện Hiệp Hoà - Nay là thôn Ninh Định xã Đại Thành huyện Hiệp Hoà tỉnh Bắc Giang. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mâu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đặng Doanh. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 29b): LĐĐK.(II. 83b). ĐKSB. 42a: LHĐK (IV.66b):TSTL.76b
1185. NGUYỄN TRUNG TÍN
Ng¬ười xã Vạn Điểm huyện Th¬ượng Phúc – Nay là thôn Vạn Điểm xã Vạn Điểm huyện Th¬ường Tín tỉnh Hà Tây. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Thị lang, tước Thuỵ Xuyên bá.
LTĐK (II. 29b): LĐĐK.(II. 83b). ĐKSB. 42a: LHĐK (III.24b):TSTL.76b
1187. NGUYỄN THU QUANG (1510 - ?)
Ng¬ười xã Di ái huyện Đan Ph¬ượng – Nay thuộc xã Di Trạch huyện Hoài Đức tỉnh Hà Tây. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Cấp sự trung.
LTĐK (II. 29b): LĐĐK.(II. 83b). ĐKSB. 42a: LHĐK (I.39b):TSTL.76b
1188. NGUYỄN THẾ ĐỐC (1511 - ?)
Ng¬ười xã Ngọc xá huyện Siêu Loại – Nay thuộc xã Hoài Th¬ượng huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. 28 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Binh khoa Đô cấp sự trung.
- Đỗ năm 26 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 29b): LĐĐK.(II. 83b). ĐKSB. 42a: LHĐK (IV.106b):TSTL.76b
1189. HOÀNG THẾ MỸ
Ng¬ười xã Mạc Xá huyện Ch¬ương Đức – Nay thuộc huyện Ch¬ương Mỹ tỉnh Hà Tây. Trú quán xã Đa Sĩ huyện Thanh Oai – Nay thuộc xã Kiến H-ưng thị xã Hà Đồng cùng tỉnh. Con của Hoàng Nghĩa Phú, cháu Hoàng Khắc Minh. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Thừa chính sứ, t¬ước Mạc Khê bá.
LTĐK (II. 29b): LĐĐK.(II. 83b). ĐKSB. 41b: LHĐK (IV.50b)
1190. BÙI VĂN TẢO
Ng¬ười xã Cổ Trai huyện Nghi D¬ương – Nay là thôn Cổ Trại xã Ngũ Đoan huyện Kiến Thuỵ – Hải Phòng. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Công bộ Hữu thị lang.
LTĐK (II. 29b): LĐĐK.(II. 83b). ĐKSB. 42a: LHĐK (V.87a):TSTL.77a
1191. NGUYỄN QUANG BỊ
Ng¬ười xã Minh Cảo huyện Từ Liêm – Nay là thôn Khu Đông xã Xuân Đỉnh huyện Từ Liêm Hà Nội. Sau dời đến xã Cổ Nhuế – Nay là thôn Cổ Nhuế xã Cổ Nhuế cùng huyện. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Tham chính, t¬ước Văn Hội bá.
LTĐK (II. 30a): LĐĐK.(II. 83b). ĐKSB. 42a: LHĐK (I.8a):TLĐK. 10b; TSTL.77a
1192. D¬ƠNG DUY NHẤT (1501 - ?)
Ng¬ười ph¬ường Vĩnh Thái huyện Vĩnh Xư¬ơng – Nay thuộc ph¬ường Quang Trung quận Hoàn Kiếm – Hà Nội. Sau dời đến xã Dị Sử huyện L-ương Tài tỉnh Bắc Ninh (nay là xã Dị Sử huyện Mỹ Hào tỉnh Hải D¬ương). Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Ông từng đ¬ược cử đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Tả thị lang, t¬ước bá.
- ĐKSB: Ngư¬ời ph¬ường Đồng Xuân huyện Thọ X¬ơng - Đỗ năm 38 tuổi (LHĐK)
LTĐK (II. 30a): LĐĐK.(II. 84a). ĐKSB. 42a: LHĐK (V.104b):TSTL.76
1193. NGUYỄN HOÀNG X¬ƯỚC (1502 - ?)
Ngư¬ời xã Lý Hải huyện Yên Lãng – Nay là thôn Lý Hải xã Phú Xuân huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Phúc. Con của Nguyễn Duy Tư¬ờng, cha Nguyễn Thế Thủ. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Đề hình giám sát ngự sử.
- Đỗ năm 37 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 30a): LĐĐK.(II. 84a). ĐKSB. 42a: LHĐK (I.46b):TSTL.77a.
1194. NGUYỄN HUỆ TRẠCH
Ngư¬ời xã Lê Xá huyện Nghi D¬ương – Nay là thôn Lê Xá xã Tú Sơn huyện Kiến Thuỵ, Hải Phòng. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Cấp sự trung.
LTĐK (II. 30a): LĐĐK.(II. 84a). ĐKSB. 42a: LHĐK (V.87a):TSTL.77a.
1195. L¬UƯ ĐỨC AN
Ng¬ười xã Vũ Nghị huyện Thanh Lan – Nay thuộc xã Thái Hư¬ng huyện Thái Thuỵ tỉnh Thái Bình. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 30a): LĐĐK.(II. 84a). ĐKSB. 42a: LHĐK (III.95a):TSTL.77b.
1196. VŨ THOÁT DĨNH (1515 - ?)
Ng¬ười xã Bao Trung huyện Gia Phúc – Nay là thôn Bao Trung xã Thống Nhất huyện Gia Lộc tỉnh Hải D¬ương. 24 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Tả thị lang, t¬ước Minh Lễ bá, về trí sĩ. Khi mất đ¬ược tặng Th¬ượng thư¬.
LTĐK (II. 30a): LĐĐK.(II. 84a). ĐKSB. 42a: LHĐK (I.40a): DTTK. 35a; TSTL.77b.
1197. NGUYỄN HIÊN
Ng¬ười xã Phù Chẩn huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Phù Chẩn xã Phù Chẩn huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh.
28 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Đại lý tự khanh.
LTĐK (II. 30a): LĐĐK.(II. 84a). ĐKSB. 43b: LHĐK (IV.38b):TSTL.77b.
1198. NGUYỄN ĐẠC
Ng¬ười xã Bình Lư¬ huyện Thuỷ Đư¬ờng – Nay là xã An Lư¬ huyện Thuỷ Nguyên – Hải Phòng. Con của Nguyễn Huân. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 30b): LĐĐK.(II. 84a). ĐKSB. 43b: LHĐK (V.94b):TSTL.77b.
1199. PHẠM ĐÃI ĐÁN
Ng¬ười xã Lôi Hà huyện Nam X¬ương – Nay thuộc huyện Lý Nhân tỉnh Hà Nam. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Công khoa Đô cấp sự trung.
LTĐK (II. 30b): LĐĐK.(II. 84a). ĐKSB. 43b: LHĐK (III.75a):TSTL.77b.
1200. NGUYỄN TRÁC (1517 - ?)
Ng¬ười xã Hà Vĩ huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Hà Lỗ xã Liên Hà huyện Đông Anh – Hà Nội. 22 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Hiến sát sứ
LTĐK (II. 30a): LĐĐK.(II. 84a). ĐKSB. 43b: LHĐK (IV.39a):TSTL.77b.
 
1201. PHẠM KHUÔNG ĐỈNH
Ngư¬ời xã An Trang huyện L¬ương Tài – Nay thuộc huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải D¬ương. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Hàn lâm.
- Xã An Trang, xem chú ở số 463.
LTĐK (II. 30a): LĐĐK.(II. 84a). ĐKSB. 43b: LHĐK (IV.126a):TSTL.77a.
1202. BÙI TỔ TRỨ
Ngư¬ời xã Xuân La huyện Nghi D¬ơng – Nay là thôn Xuân La xã Thanh Sơn huyện Kiến Thuỵ, Hải Phòng. Sau dời đến xã Quỳnh Khê huyện Kim Thành – Nay thuộc xã Kim Xuyên huyện Kim Thành tỉnh Hải Dư¬ơng. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Tuất niên hiệu Đại Chính 9 (1538) đời Mạc Đăng Doanh. Làm quan đến chức Thừa chính sứ, về trí sĩ.
LTĐK (II. 30b): LĐĐK.(II. 84a). ĐKSB. 43b: LHĐK (V.27a):TSTL.77b.
1203. NGUYỄN CƠ (1518 - ?)
Ngư¬ời xã Bình Dân huyện Đông Yên – nay thuộc xã Tân Dân huyện KhoáI Châu tỉnh H¬ưng Yên. 24 tuổi đỗ Đệ nhất giáp đồng Tiến sĩ cập đệ Đệ nhất danh (Trạng nguyên) khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hoà 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Hàn lâm viện Thị thư¬.
LTĐK (II. 30a): LĐĐK.(II. 84a). ĐKSB. 43b: LHĐK (III.62b):TKL. 23a; TKBL. 43b; DNPL. 40b TSTL.77b: T.Th¬ (BK.16).
1204. PHẠM CÔNG SÂM (1504 - ?)
Ng¬ười xã Nhân Lý huyện Thanh Lâm – Nay là thôn Nhân Lý thị trấn Nam Sách huyện Nam Sách tỉnh Hải D¬ương. 38 tuổi đỗ Đệ nhất giáp đồng Tiến sĩ cập đệ Đệ nhất danh (Bảng nhãn) khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hoà 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Sau lại thi đỗ khoa Đông các. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 31a): LĐĐK.(II. 85a). ĐKSB. 43b: LHĐK (V.61a): TKL. 23a; TKBL. 43b; TSTL.77b.
1205. NGUYỄN THẾ LỘC (1513 - ?)
Ng¬ười xã Nội Duệ huyện Tiên Du – Nay là thôn Nội Duệ xã Nội Duệ huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh. 29 tuổi đỗ Đệ nhất giáp đồng Tiến sĩ cập đệ Đệ tam danh (Thám hoa) khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hoà 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Th¬ượng thư¬, t¬ước Đoan Phong bá.
LTĐK (II. 31a): LĐĐK.(II. 85a). ĐKSB. 43a: LHĐK (IV.19b): TKL. 23a; TKBL. 43a; TSTL.78a.
1206. NGÔ QUANG (1513 - ?)
Ngư¬ời xã Vân Đoàn huyện Quế D¬ương – Nay là thôn Vân Đoàn xã Đức Long huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh. 29 tuổi đỗ Đệ nhị giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hoà 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Hàn lâm.
LTĐK (II. 31a): LĐĐK.(II. 85a). ĐKSB. 43a: LHĐK (I.8a): TKĐK. 10b; TSTL.78a.
1207. LÊ CỦ PH¬ƯƠNG (1513 – 1560)
Ng¬ười xã Vân Canh huyện Từ Liêm – Nay là xã Vân Canh huyện Hoài Đức tỉnh Hà Tây. Cố nội của Lê Đức Vọng. Đệ nhị giáp đồng Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hoà 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Hiền sát sứ.
- Đỗ năm 29 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 31a): LĐĐK.(II. 84b). ĐKSB. 43a: LHĐK (I.8a): TLĐK. 10b; TSTL.78a.
1208. NGUYỄN HOẰNG DIỄN
Ng¬ười xã Đại Bái huyện Gia Định – Nay là xã Đại Bái huyện Gia Bỉnh tỉnh Bắc Ninh. Cha của Nguyễn Ngạn Hoành, ông nội Nguyễn Kỳ Phùng, cố nội Nguyễn Văn Tạo. Đệ nhị giáp đồng Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hoà 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Đông các hiệu thư¬, tư¬ớc Lão Tuyên bá
LTĐK (II. 31a): LĐĐK.(II. 85a). ĐKSB. 43a: LHĐK (IV.102b): TLĐK. TSTL.78a.
1209. TR¬ƯƠNG HỮU PHỈ
Ng¬ười xã Ngọc Cục huyện Ьường An – Nay là thôn Ngọc Cục xã Thúc Kháng huyện Bình Giang tỉnh Hải D¬ương. Đệ nhị giáp đồng Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hoà 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Th¬ượng thư¬, hàm Thiếu bảo, t¬ước An quận công.
LTĐK (II. 31a): LĐĐK.(II. 85a). ĐKSB. 43a: LHĐK (V.16b): TSTL.78a.
1210. TRẦN BẢO (1512 - ?)
Ng¬ười xã Quan Sơn huyện Thanh Lâm – Nay là thôn Quan Sơn xã An Sơn huyện Nam Sách tỉnh Hải D¬ương. Sau dời đến xã Canh Hoạch huyện Thanh Oai – Nay là thôn Canh Hoạch xã Dân Hoà huyện Thanh Oai tỉnh Hà Tây. Cháu của Trần Năng, ông nội Trần Xuân Bảng. 30 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hoà 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Sau thi lại đỗ khoa Đông các. Làm quan đến chức Tham chính, t¬ước Văn Phạm bá.
LTĐK (II. 31b): LĐĐK.(II. 85b). ĐKSB. 43a: LHĐK (V.64a): dttk. 8a TSTL.78a.
1211. PHẠM NGUYỆN (1506 - ?)
Ng¬ười xã Phúc Khê huyện Ьường An – Nay thuộc xã Thái Học huyện Bình Giang tỉnh Hải Dư¬ơng. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hoà 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Hàn lâm.
- ĐKSB thiếu Phạm Nguyện - Đỗ năm 36 tuổi (LHĐK)
LTĐK (II. 31b): LĐĐK.(II. 85b). LHĐK (V.16b):TSTL.78a.
1212. NGUYỄN TỰU (1512 - ?)
Ng¬ười xã Phúc Khê huyện Th¬ượng Phúc – Nay là làng Ph¬ượng Dực xã Ph¬ượng Dực huyện Phú Xuyên tỉnh Hà Tây. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hoà 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Thị lang, t¬ớc Phán Lâm bá.
- Xã Phú Hoa huyện Th¬ợng Phúc thời Nguyễn thuộc tổng Ph¬ượng Dực. Đời Thành Thái (cuối thế kỷ XIX) kiêng chữ Dực (miếu hiếu của vua Tự Đức Dực Tông Anh hoàng đế), đổi là tổng Ph¬ượng Vũ. Xã Phú Hoa từ năm Thiệu Trị 1 (1841) kiêng chữ Hoa, đỗi là Phú Túc. Nay là làng Ph-ượng Dực xã Ph¬ượng Dực huyện Phú Xuyên.
- Đỗ năm 30 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 31b): LĐĐK.(II. 85b). ĐKSB. 43a: LHĐK (III.24b)
1213. NGUYỄN CẢNH (1510 - ?)
Ng¬ười xã Th¬ượng Cát huyện Từ Liêm – Nay là thôn Th¬ượng Cát xã Th¬ượng Cát huyện Từ Liêm, Hà Nội. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hoà 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Trước làm quan nhà Mạc, sau vào Thanh Hoá quy thuận nhà Lê, làm quan đến chức Tả thị lang. Sau khi mất đ¬ược tặng chức Th¬ượng thư¬, t¬ước Văn H¬ưng bá.
- Đỗ năm 32 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 31b): LĐĐK.(II. 85b). ĐKSB. 43a: LHĐK (I.8b): TLĐK. 11a; TSTL.78b.
1214 VŨ DOÃN TƯ¬ (1418 - ?)
Ng¬ười xã Sơn Đông huyện Lập Thạch – Nay là xã Sơn Đông huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hòa 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Tả thị lang bộ Lại, tư¬ớc Sơn Đông bá.
- Đỗ năm 24 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 31b): LĐĐK.(II. 85b). ĐKSB. 43a: LHĐK (I.59a): TSTL.78b.
1215. DOÃN VĂN HIỆU
Ngư¬ời xã Yên Ninh huyện Yên Dũng – Nay là thôn Yên Ninh xã Hoàng Ninh huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hòa 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Tổng binh, tước bá, về trí sĩ.
- LĐĐK, ĐKSB: Lê Văn Hiệu; LTĐK: Doãn Đại Hiệu
LTĐK (II. 31b): LĐĐK.(II. 85b). ĐKSB. 43a: LHĐK (IV.73b): TSTL.78b.
1216. LÊ NHƯ HỔ (1511 – 1581)
Ng¬ười xã Tiên Châu huyện Tiên Lữ - Nay là xóm Lê (cũng gọi thôn Tiên Châu) xã Thủ Sĩ huyện Tiên Lữ tỉnh Hư¬ng Yên. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hòa 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Ông từng đư¬ợc cử đi sang nhà Minh. Làm quan đến Th¬ượng thư¬, hàm Thiếu bảo, t¬ước Tuấn quận công
- Đỗ năm 31 tuổi (TSTL); thọ 71 tuổi (LHĐK)
LTĐK (I. 31b): LĐĐK.(II. 85b). ĐKSB. 43a: LHĐK (III.69b): TSTL.78b.
1217. NGUYỄN PHỤC (1516 - ?)
Ng¬ười xã Dị Sử huyện Lang Tài – Nay thuộc thôn Đạo Sử thị trấn Thứa huyện L¬ương Tài tỉnh Bắc Ninh. 26 tuổi Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hòa 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Th¬ương thư¬, tước Thiều Xuyên hầu. Mất trên đ¬ường đi sứ sang nhà Minh, truy tặng t¬ước quận công.
- LĐĐK chép nhầm là Nguyễn Tr¬ượng.
LTĐK (II. 32a): LĐĐK.(II. 85b). ĐKSB. 43b: LHĐK (IV.126b): TSTL.
1218. D¬ƯƠNG ỨC
Ngư¬ời xã Hóa Trung huyện Đông Hỷ – Nay thuộc ph¬ường Quang Vinh T.P Thái Nguyên tỉnh Thái Nguyên. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hòa 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Thừa chính sử.
LTĐK (II. 32a): LĐĐK.(II. 85b). ĐKSB. 43a: LHĐK (V.98b): TSTL.79a.
1219. PHẠM PHI HIỂN (1509 - ?)
Ng¬ười xã Tĩnh Luyện huyện Lập Thạch – Nay là xã Đồng Thịnh huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hòa 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Đô ngự sử, t¬ước Tào Khê hầu
- ĐKSB: Nguyễn Phi Hiển.
- Đỗ năm 33 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 32a): LĐĐK.(II. 85b). ĐKSB. 43a: LHĐK (I.59b): TSTL.79a
1220. VIÊM NGHĨA LỘ (1516 - ?)
Ngư¬ời xã Hà Lỗ huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Hà Lỗ xã Liên Hà huyện Đông Anh, Hà Nội. 26 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hòa 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Hàn lâm.
LTĐK (II. 32a): LĐĐK.(II. 85b). ĐKSB. 43a: LHĐK (IV.39a): TSTL.79a
1221. BẠCH HỒNG NHO (1516 - ?)
Ng¬ười xã Nội Duệ huyện Tiên Du – Nay là thôn Nội Duệ xã Nội Duệ huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh, Hội nguyên, Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hòa 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
- Đỗ năm 26 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 32b): LĐĐK.(II. 85b). ĐKSB. 43a: LHĐK (IV.19b): TSTL.79a
1222. NGUYỄN ĐẠO QUÁN
Ng¬ười xã Bình Sơn huyện Đông Ngàn – Nay là thôn D¬ương Sơn xã Tam Sơn huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hòa 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 32a): LĐĐK.(II. 85b). ĐKSB. 43b: LHĐK (IV.39a): TSTL.79b
1223. NGUYỄN ĐÔN
Ng¬ười xã Khinh Dao huyện Giáp Sơn – Nay là thôn Khinh Dao xã An H¬ưng huyện An Hải, Hải Phòng. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hòa 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Thị lang, t¬ước Tùng Lĩnh hầu
LTĐK (II. 32a): LĐĐK.(II. 85b). ĐKSB. 43a: LHĐK (V.96b): TSTL.79a
1224. NGUYỄN THANH (1514 - ?)
Ngư¬ời xã Bột Thái huyện Hoằng Hóa – Nay thuộc xã Hoằng Lộc huyện Hoằng Hóa tỉnh Thanh Hóa. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hòa 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Thừa chính sứ, tư¬ớc Văn Khê bá.
- Đỗ năm 28 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 32a): LĐĐK.(II. 86b). ĐKSB. 43b: LHĐK (II.30b): TSTL.79b
1225. NGUYỄN MINH CHÂU (1510 - ?)
Ng¬ười xã Kỳ Lan huyện Chân Phúc – Nay thuộc huyện Nghi Lộc tỉnh Nghệ An. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hòa 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 32b): LĐĐK.(II. 86b). ĐKSB. 43b: LHĐK (II.28a): NAK (II.36b) TSTL.79b
1226. NGUYỄN QUỲNH CƯ¬ (1514 - ?)
Ng¬ười xã Phù Khê huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Phù Khê xã Phù Khê huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Viễn tổ của Nguyễn Hồ. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hòa 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Tham chính, t¬ước Văn Khê bá.
- Đỗ năm 28 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 32b): LĐĐK.(II. 86b). ĐKSB. 43b: LHĐK (IV.39a): TSTL.79b
1227. PHẠM ĐIỂN
Ng¬ười xã Tam á huyện Gia Định – Nay là thôn Tam á xã Gia Đông huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Con của Phạm Thịnh. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hòa 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến Tham chính.
LTĐK (II. 32b): LĐĐK.(II. 86b). ĐKSB. 43b: LHĐK (IV.103a): TSTL.79b
1228. NGUYỄN TỬ KHẢI (1515 - ?)
Ngư¬ời xã Thiên Biều huyện Yên Lãng – Nay là thôn Bầu xã Kim Chung huyện Đông Anh, Hà Nội. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hòa 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
- Đỗ năm 27 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 32b): LĐĐK.(II. 86b). ĐKSB. 43b: LHĐK (I.46b): TSTL.79b
1229. AN ĐÔN PHÁC (1512 - ?)
Ng¬ười xã Chân Khê huyện Yên Định – Nay thuộc huyện Yên Định tỉnh Thanh Hóa. 30 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hòa 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Th-ượng th¬ư, t¬ước Ninh Khê hầu.
- LĐĐK: Ngô Đôn Phác, xã Đa Lộc.
- Đỗ năm 25 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 32b): LĐĐK.(II. 86b). ĐKSB. 43b: LHĐK (V.25b): TSTL.79b
1230. VŨ THẠC
Ngư¬ời xã Đại Vi huyện Tiên Du – Nay là thôn Đại Vi xã Đại Đồng huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh. Con của Vũ Tuyên Hư¬ớng. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hòa 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 32b): LĐĐK.(II. 86b). ĐKSB. 43b: LHĐK (IV.20a): TSTL.79b
1231. L¬ƯƠNG KHẮC THẬN (1513 - ?)
Ng¬ười xã Th¬ượng Lộc huyện Bất Bạt – Nay là thôn Khê Thư¬ợng xã Sơn Đà huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hòa 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
- Đỗ năm 29 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 32b): LĐĐK.(II. 86b). ĐKSB. 43b: LHĐK (I.74a): TSTL.79b
1232. NGUYỄN ĐĨNH
Ng¬ười xã Hoàng Xá huyện Từ Liêm – Nay là xã Liên Mạc huyện Từ Liêm, Hà Nội. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Sửu niên hiệu Quảng Hòa 1 (1541) đời Mạc Phúc Hải. Trư¬ớc làm quan nhà Mạc, sau vào theo nhà Lê. Làm quan đến chức Th¬ượng th¬ư, t¬ước Từ quận công. Khi mất đ¬ược thăng Thái tể. Triều Lê đ¬ược trùng hư¬ng đều nhờ vào m¬ưu kế của ông.
LTĐK (II. 32b): LĐĐK.(II. 86b). ĐKSB. 43b: LHĐK (I.9a): TLĐK. 11a; TSTL.80a;
1233. VŨ KÍNH (1519 - ?)
Ng¬ười xã Lư¬ơng Xá huyện Lang Tài – Nay là xã Phú L¬ương huyện L-ương Tài tỉnh Bắc Ninh. Cha của Vũ Giới, anh Vũ Cẩn. 26 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Giáp Thìn niên hiệu Quảng Hòa 4 (1544) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Lễ bộ Tả thị lang, tham ch-ưởng Hàn lâm viện sự, t¬ước Quân Xuyên hầu.
LTĐK (II. 33a): LĐĐK.(II. 87a). ĐKSB. 44a: LHĐK (IV.126b):TSTL.80a
1234. LÊ THỌ KHẢO
Ng¬ười xã Nhữ Xá huyện Ьờng An – Nay là thôn Nhữ Thị xã Thái Hòa huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Giáp Thìn niên hiệu Quảng Hòa 4 (1544) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Tự khanh, t¬ước tử
LTĐK (II. 33a): LĐĐK.(II. 87a). ĐKSB. 44a: LHĐK (V.17a):TSTL.80a
1235. TRẦN DIỄM
Ng¬ười xã Tô Đê Huyện Phụ Dực – Nay thuộc xã xã An Mỹ huyện Quỳnh phụ tỉnh Thái Bình. 24 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Giáp Thìn niên hiệu Quảng Hòa 4 (1544) Đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chúc Thiêm đô ngự sử, t¬ước Tô Xuyên bá
LTĐK (II. 33a): LĐĐK.(II. 87a). ĐKSB. 44a: LHĐK (III.107b)
1236. NGUYỄN HỮU DỰC (1507 - ?)
Ng¬ười xã Cống Xuyên huyện Th¬ợng Phúc Nay là thôn Cống Xuyên xã Nghiêm Xuyên huyện Th¬ường Tín tỉnh Hà Tây. 38 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Thìn niên hiệu Quảng Hòa 4 (1544) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Tham chính, t¬ước bá.
LTĐK (II. 33a): LĐĐK.(II. 87a). ĐKSB. 44a: LHĐK (III.25a):TSTL.80a
1237. TẠ HIỂN ĐẠO
Ngư¬ời xã Đinh Xá huyện Yên Lạc – Nay là thôn Đinh Xá xã Nguyệt Đức huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Thìn niên hiệu Quảng Hòa 4 (1544) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Hiến sát sứ, t¬ước Quảng Xuyên bá.
LTĐK (II. 33b): LĐĐK.(II. 87a). ĐKSB. 44a: LHĐK (I. 52b):TSTL.80a
1238. ĐỖ ĐỒNG DẦN
Ngư¬ời xã Khả Lý huyện Yên Dũng – Nay thuộc xã Quảng Minh huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Thìn niên hiệu Quảng Hòa 4 (1544) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Đoán sự.
LTĐK (II. 33b): LĐĐK.(II. 87b). ĐKSB. 44a: LHĐK (IV.74a):TSTL.80b
1239. NGUYỄN SẦM.
Ngư¬ời xã Ngọc Tái huyện Tứ Kỳ – Nay là thôn Ngọc Lý xã Ngọc Kỳ huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải D¬ương. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Thìn niên hiệu Quảng Hòa 4 (1544) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Tả thị lang, t¬ước Văn lâm bá. Khi mất, đ¬ược tặng chức Th¬ượng thư¬, t¬ước hầu.
LTĐK (II. 33b): LĐĐK.(II. 87b). ĐKSB. 44a: LHĐK (I.45b):TSTL.80b
1240. NGUYỄN VỰNG.
Ngư¬ời xã Đoàn Lâm huyện Gia Phúc – Nay thuộc xã Đoàn Tùng huyện Thanh Miện tỉnh Hải Dư¬ơng. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Thìn niên hiệu Quảng Hòa 4 (1544) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Công khoa Đô cấp sự trung.
LTĐK (II. 33b): LĐĐK.(II. 87b). ĐKSB. 44b: LHĐK (I.40a):TSTL.80b
1241. HOÀNG SĨ KHẢI
Ngư¬ời xã Lại Xá huyện Lang Tài – Nay là thôn Lai Xá xã Phú Lư¬ơng huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh. Con Hoàng Sĩ Dịch. Tr¬ước làm Vũ lâm quân, thi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Thìn niên hiệu Quảng Hòa 4 (1544) đời Mạc Phúc Hải. Ьược cử đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Th¬ượng th¬ư, t¬ước Vịnh Kiều hầu, về trí sĩ. Ông giỏi thơ văn quốc âm.
- Tác phẩm có: Sứ bắc quốc ngữ thi tập, Sứ trình khúc; Tứ thời khúc vịnh; Tiểu độc lạc phú.
LTĐK (II. 33b): LĐĐK.(II. 87b). ĐKSB. 44b: LHĐK (IV.12b):TSTL.80b
1242. ĐINH TÚ
Ng¬ười xã Nam Trì huyện Thiên Thị – Nay thuộc xã Quang Vinh huyện Ân Thi tỉnh H¬ưng Yên. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Thìn niên hiệu Quảng Hòa 4 (1544) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Hiến sát sứ, t¬ước Phù Nham bá.
LTĐK (II. 33b): LĐĐK.(II. 87b). ĐKSB. 44b: LHĐK (III.72a):TSTL.80b
1243. NGÔ TĨNH (1514 - ?)
Ng¬ười xã Vân Canh huyện Từ Liêm – Nay là xã Vân Canh huyện Hoài Đức tỉnh Hà Tây.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Thìn niên hiệu Quảng Hòa 4 (1544) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến Tham chính, t¬ước Nho Lâm nam.
- Đỗ năm 31 tuổi (LHĐK)..
LTĐK (II. 33b): LĐĐK.(II. 87b). ĐKSB. 44b: LHĐK (I.40a):TSTL.80b
1244. CHỬ SƯ¬ VĂN
Ng¬ười xã Hội Phụ huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Hội Phụ xã Đông Hội huyện Đông Anh, Hà Nội. Con Chử S¬ Đổng. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Thìn niên hiệu Quảng Hòa 4 (1544) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức tham chính, về trí sĩ.
LTĐK (II. 34a): LĐĐK.(II. 87b). ĐKSB. 44b: LHĐK (IV.39b):TSTL.80b
1245. ĐÀM KHUYẾN
Ng¬ười ph¬ường Vĩnh Thái huyện Thọ X¬ương – Nay thuộc ph¬ường Quang Trung quận Hoàn Kiếm Hà Nội. Sau dời đến xã Gia Cát huyện Gia Lâm – Nay thuộc huyện Gia Lâm, Hà Nội. Cha nuôi của Đàm Công. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Thìn niên hiệu Quảng Hòa 4 (1544) đời Mạc Phúc Hải.
Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 34a): LĐĐK.(II. 87b). ĐKSB. 44b: LHĐK (V.104a):TSTL.80b
1246. LÊ KÍNH (1509 - ?)
Ng¬ười xã Th¬ượng Phúc huyện Th¬ượng Phúc – Nay là thôn Th¬ượng Phúc xã Nguyễn Trãi huyện Th¬ường Tín tỉnh Hà Tây. 36 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Thìn niên hiệu Quảng Hòa 4 (1544) đời Mạc Phúc Hải.
Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 34a): LĐĐK.(II. 88a). ĐKSB. 44b: LHĐK (III.25b):TSTL.80b
1247. ĐỖ PHI TÁN (1508 - ?)
Ng¬ười xã Cổ Đôi huyện Nông Cống – Nay là thôn Văn Đôi xã Hoàng Giang huyện Nông Cống tỉnh Thanh Hóa. Anh Đỗ Tất Đại. 37 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Thìn niên hiệu Quảng Hòa 4 (1544) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan nhà Mạc, sau theo về nhà Lê, làm quan đến Th¬ượng thư¬, hàm Thiếu bảo, tước Văn Tr¬ường bá. Sau khi mất, đư¬ợc tặng hàm Thái bảo, t¬ước Nông quận công.
LTĐK (II. 34a): LĐĐK.(II. 87b). ĐKSB. 44b: LHĐK (II.41a)
1248. D¬ƯƠNG BẠT TỤY
Ngư¬ời xã Bá Trạch huyện Thanh Lâm. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Thìn niên hiệu Quảng Hòa 4 (1544) đời Mạc Phúc Hải. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
- Chư¬a rõ xã Bá Trạch ở đâu. Các th¬ư tịch địa danh từ đầu Nguyễn về sau không có tên xã Bá Trạch. LĐĐK chép xã Bá Kiều huyện Than Tuyền (?), ĐKSB chép xã Bá Trạch huyện Thanh Tuyền (?), TSTL: xã Lôi Trạch, huyện Thanh Lâm - đều chư¬a xác minh đ¬ược.
LTĐK (II. 34a): LĐĐK.(II. 87b). ĐKSB. 44b: LHĐK (V.64a):TSTL.81a
1249. LÊ KIẾT (1518 - ?)
Ng¬ười xã Hồng Mai huyện Thanh Trì - Nay là thôn Hoàng Mai ph¬ường Hoàng Văn Thụ quận Hai Bà Trư¬ng, Hà Nội. Em của Lê Tán. 27 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Thìn niên hiệu Quảng Hòa 4 (1544) đời Mạc Phúc Hải.
Làm quan đến chức Lục sự, t¬ước Lãng Xuyên bá
LTĐK (II. 34a): LĐĐK.(II. 87b). ĐKSB. 44b: LHĐK (III.7b):TSTL.81a
1250. D¬ƯƠNG PHÚC T¬Ư (1505 - ?)
Ng¬ười xã Lạc Đạo huyện Gia Lâm – Nay là xã Lạc Đạo huyện Văn Lâm tỉnh Hưng Yên. Ông nội của Dư¬ơng Đôn, D¬ương Hùng; cố nội Dư¬ơng Hao; viễn tổ Dương Công Chú. 43 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhất danh (Trạng nguyên) khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
Trư¬ớc làm quan nhà Mạc đến chức Tham chính, sau quy thuận nhà Lê, đ¬ược giữ chức cũ, sau bị truất.
LTĐK (II. 34b): LĐĐK.(II. 88a). ĐKSB. 45a:LHĐK (IV.81b): TKL. 23b; TKBL. 44a; ĐNPL. 40b
1251. PHAM DU
Ng¬ười xã Tiên Mỗ huyện Yên Lạc – Nay là thôn Tiên Mỗ xã Minh Tân huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc. Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhất danh (Bảng nhãn) khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Tả thị lang, tư¬ớc Nghi Tuyền bá.
LTĐK (II. 34b): LĐĐK.(II. 88b). ĐKSB. 45a: LHĐK (I.52a): tkl. 23B; tkbl. 44B; TSTL.81b
1252. NGUYỄN TẾ (1522 - ?)
Ngư¬ời xã Cổ Ngạc huyện Ch¬ương Đức – Nay thuộc huyện Ch¬ương Mỹ tỉnh Hà Tây. Sau dời đến xã Cao Mật huyện Thanh Oai – Nay là thôn Cao Mật xã Thanh Cao huyện Thanh Oai cùng tỉnh. 26 tuổi Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhất danh (Thám hoa) khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Đông các đại học sĩ.
LTĐK (II. 34b): LĐĐK.(II. 88b). ĐKSB. 45a: LHĐK (I.52a): TKL. 23B; tkbl. 44B; TSTL.81b
1253. NGUYỄN KÍNH CHỈ
Ng¬ười xã Lại Cách huyện Cẩm Giàng – Nay là thị trấn Lai Cách huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải D¬ương. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Lại bộ Hữu thị lang, t¬ước Định Xuyên bá.
LTĐK (II. 34b): LĐĐK.(II. 88b). ĐKSB. 45a: LHĐK (V.32a): TSTL.81b
1254. NGUYỄN THÌ LƯ¬ỢNG
Ng¬ười xã Gia Định huyện Hiệp Hòa – Nay thuộc xã Quang Minh huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
LTĐK (II. 35a): LĐĐK.(II. 88b). ĐKSB. 45a: LHĐK (IV.66b): TSTL.81b
1255. NGUYỄN NHÂN HIỆP (1510 - ?_
Ng¬ười xã Tiêu Sơn huyện Yên Phong – Nay thuộc xã Tư¬ơng Giang huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Tham chính.
- Đỗ năm 38 tuôi (TSTL).
LTĐK (II. 35a): LĐĐK.(II. 88b). ĐKSB. 45a: LHĐK (IV.59b): TSTL.81b
1256. NGUYỄN TRỌNG QUÝNH (1524 - ?)
Ngư¬ời xã Vịnh Kiều huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Vịnh Kiều xã Đồng Nguyên huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Con của Nguyễn Văn Huy, em Nguyễn Đạt Thiện, anh Nguyễn Hiển Tích, cha Nguyễn Giáo Ph¬ơng, ông nội Nguyễn Đức Vọng, cao tổ của Nguyễn Danh Nho, viên tổ Nguyễn Quốc Ích, Nguyễn Công Viên và Nguyễn Đức Đôn. 24 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Thượng thư¬.
- LĐĐK chép chữ Quýnh.
LTĐK (II. 35a): LĐĐK.(II. 88b). ĐKSB. 45a: LHĐK (IV.59b): TSTL.81b
1257. NGUYỄN ĐÔN MỤC
Ng¬ười xã Phù Lỗ huyện Kim Hoa – Nay thuộc xã Phù Lỗ huyện Sóc Sơn Hà Nội. Cháu Nguyễn D¬ương Hiến. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Hàn lâm.
LTĐK (II. 35a): LĐĐK.(II. 89a). ĐKSB. 45a: LHĐK (IV.70a): TSTL.81b
1258. BÙI H¬ƯNG TẠO (1509 - ?)
Ng¬ười xã La Nội huyện Từ Liêm – Nay là thôn La Nội xã D¬ương Nội huyện Hoài Đức tỉnh Hà Tây. 39 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
- LHĐK, LĐĐK, ĐKSB : Bùi Hựng Vởn
LTĐK (II. 35a): LĐĐK.(II. 89a). ĐKSB. 45a: LHĐK 11b: TSTL.82a
1259. D¬ƯƠNG TRÍ TRI
Ngư¬ời xã Duy Liệt huyện Kỳ Hoa – Nay thuộc huyện Kỳ Anh tỉnh Hà Tĩnh. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
Làm quan đến chức Hàn lâm.
LTĐK (II. 35a): LĐĐK.(II. 89a). ĐKSB. 45a: LHĐK (IV.70a): NAK (II.36b) TSTL.82a
1260. D¬ƯƠNG ĐÔN C¬ƯƠNG (1526 - ?)
Ng¬ười xã Vĩnh Mỗ huyện Yên Lạc – Nay thuộc thôn Đông Lỗ xã Trung Nguyên huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc. Cháu của D¬ương Tĩnh. 22 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Hữu thị lang bộ Hình, tư¬ớc Đạm Giang bá
LTĐK (II. 35a): LĐĐK.(II. 89a). ĐKSB. 45a: LHĐK (I.52a): TSTL.82a
1261. VŨ HẠO
Ng¬ười xã Ph¬ượng Lâu huyện Kim Động - Nay là thôn Ph¬ượng Lâu xã Ngọc Thanh huyện Kim Động tỉnh H¬ưng Yên. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 35b): LĐĐK.(II. 89a). ĐKSB. 45b: LHĐK (IV. 66b): TSTL.82a
1262. NGÔ KHẮC KHOAN
Ng¬ười xã Châu Tháp huyện Đông Ngàn - Nay là xã Châu Khê huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
Làm quan đến chức Tổng binh thiêm sự.
LTĐK (II. 35b): LĐĐK.(II. 89a). ĐKSB. 45b: LHĐK (IV.40a): TSTL.82a
1263. LÊ KHẮC TRẠCH
Ng¬ười xã Dị Sử huyện Lang Tài. - Nay thuộc thôn Đạo Sử thị trấn Thứa huyện L¬ương Tài tỉnh Bắc Ninh. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Thị lang. Đư¬ợc cử đi sứ sang nhà Minh, mất trên đ¬ường đi, đư¬ợc tặng t¬ước Khánh Nham hầu.
LTĐK (II. 35b): LĐĐK.(II. 89a). ĐKSB. 45b: LHĐK (IV. 127a): STL.82a
1264. KHUẤT NHỮ LỘC (1523 - ?)
Ng¬ười xã Lôi Trạch huyện Thạch Thất – Nay là thôn Trạch Lôi xã Trạch Mỹ Lộc huyện Phúc Thọ tỉnh Hà Tây. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Cấp sự trung.
- Đỗ năm 25 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 35b): LĐĐK.(II. 89a). ĐKSB. 45b: LHĐK (I. 40b): TSTL. 82a
1265. LÊ PHI SẢNG
Ng¬ười xã Hạc Sơn huyện Tiên Phong – Nay là thôn Hạc Sơn xã Châu Sơn huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Đoán Sự.
- Đỗ năm 33 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 35b): LĐĐK.(II. 89a). ĐKSB. 45b: LHĐK (I. 69b): TSTL. 82a
1266. ĐINH VĂN DIỆM
Ngư¬ời xã Ph¬ượng Mạo huyện Thanh Xuyên – Nay là xã Ph¬ượng Mạo huyện Thanh Thuỷ tỉnh Phú Thọ. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Giám sát ngụ sử.
LTĐK (II. 35b): LĐĐK.(II. 89a). ĐKSB. 45b: LHĐK (V. 40b): TSTL. 82a
1268. D¬ương Văn An (1514 - ?)
Ng¬ười xã Phúc Tuy huyện Lệ Thuỷ – Nay là xã Tuy Lộc huyện Lệ Thuỷ tỉnh Quảng Bình. Sau dời đến xã Phù Diễn huyện Từ Liêm – Nay thuộc xã Phú Minh huyện Từ Liêm – Hà Nội. 34 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên. Ông từng giữ chức Lại khoa Đô cấp sự trung (1555), sau thăng đến chức Th¬ượng thư¬, t¬ước Sùng Nham hầu. Sau khi mất đ¬ược tặng t-ước Quận công.
- D¬ương Văn An, tự tỉnh Phủ, tác phẩm: Ô châu cận lục
LTĐK (II. 35a): LĐĐK.(II. 89a). ĐKSB. 45b: LHĐK (V. 101b): QBKL. (i.3) TSTL. 82B
1269. Phạm Kính
Ng¬ười xã Hoằng Liệt huyện Thanh Trì - Nay là ph¬ường Hoàng Liệt quận Hoàng Mai, Hà Nội.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
Làm quan đến chức Đông các hiệu thư¬.
LTĐK (II. 36a): LĐĐK.(II. 89a). ĐKSB. 45b: 45B;TSTL, 82a
1270. Đỗ Trác Dị (1515 - ?)
Ngư¬ời xã Đỗ Xá huyện Ьường Hào – Nay thuộc thị trấn Yên Mỹ huyện Yên Mỹ tỉnh Hư¬ng Yên. Sau dời đến xã Phù Vệ nay là xã Quang Vinh huyện Ân Thi tỉnh Hưng Yên. Cha của Đỗ Cung, cố nội Đỗ Thạnh.
33 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
Làm quan đến chức Tả thị lang, về trí sĩ.
LTĐK (II. 36a): LĐĐK.(II. 89a). ĐKSB. 45b: TSTL, 82a.
1271. Phùng Ông (1524 - ?)
Ng¬ười xã Tuấn Xuyên huyện Tiên Phong – Nay là thôn Tuấn Xuyên xã Vạn Thắng huyện Ba Vì tỉnh Hà Tây.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
- Đỗ năm 24 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 36a): LĐĐK.(II. 90a). ĐKSB. 45b;LHĐK (1,70a);TSTL,82a.
1272. Tạ Nhĩ
Ng¬ười xã Ph¬ượng T¬ường huyện Tiên Lữ - Nay là thôn Ph¬ượng T¬ường xã Nhật Tân huyện Tiên Lữ tỉnh H¬ng Yên.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
Làm quan đến chức Hiền sát sứ. LTĐK (II. 36a): LĐĐK.(II. 90a). ĐKSB. 45b: LHĐK(III,69b);TSTL,82b.
1273. Nguyễn Vĩnh Trinh
Ng¬ười xã Liên Bộ huyện Yên Thế – Nay là xã Liên Chung huyện Tân Yên tỉnh Bắc Giang.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
Làm quan đến chức Th¬ượng th¬ư.
Sau khi mất đư¬ợc tặng hàm Thiếu bảo, t¬ước hầu.
- Đỗ năm 35 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 36a): LĐĐK.(II. 90a). ĐKSB. 45b;LHĐK(IV76b);TSTL,82b
1274. Ngô Thuật Khổng (1508 - ?)
Ng¬ười xã Đan Nhiễm huyện Văn Giang – Nay thuộc thị trấn Văn Giang, huyện Văn Giang tỉnh Hư¬ng Yên. Con Ngô Tảo.
40 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
Làm quan đến chức Hiền sát sứ.
LTĐK (II. 36a): LĐĐK.(II. 90a). ĐKSB. 45b: LHĐK (V,97b).
1275. Nguyễn Th¬ước (1517 - ?)
Ng¬ười xã Nghĩa Lộ huyện Thanh Oai – Nay là thôn Nghĩa Lộ xã Yên Nghĩa huyện Hoài Đức tỉnh Hà Tây. Cháu của Nguyễn Vũ.
Hội nguyên, Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
- Đỗ năm 31 tuổi (LHĐK).LTĐK (II. 36a): LĐĐK.(II. 90a). ĐKSB. 45b: LHĐK(II,39a);TLĐK,11b;TSTL,83a.
1276. Phạm Trác (1520 - ?)
Ngư¬ời xã Trang Liệt huyện Nông Cống – Nay thuộc huyện Nông Cống tỉnh Thanh Hoá.
28 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
Làm quan Th¬ượng th¬ư, t¬ước Ninh Xuyên hầu.
LTĐK (II. 36b): LĐĐK.(II. 90a). ĐKSB. 45b:LHĐK(II,41b); TSTL, 83a.
1277. Trịnh Đổ (1511 - ?)
Ng¬ười xã Phấn Động huyện Yên Phong – Nay là thôn Phấn Động xã Tam Đa huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
- Đỗ năm 37 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 36b): LĐĐK.(II. 90a). ĐKSB. 46a: LHĐK(IV,59b); TSTL, 83a.
1278. Nguyễn Nhân Kiền (1528 - ?)
Ng¬ười xã Ông La huyện Phư¬ợng Nhãn – Nay thuộc xã Trí Yên huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
Làm quan đến chức Tả thị lang bộ Lại, t¬ớc Phong Lĩnh Hầu
- Tên xã Ông La đến đầu thế kỷ XX không còn, nh¬ng thời Nguyễn xã Ông La (5 xã) thuộc tổng Trí Yên huyện Ph¬ượng Nhãn. Đầu thế kỷ XX tổng này tách thành 6 xã đặt tên mới, nay hai xã (cũ) Đà Hy. Lãng Sơn thuộc xã Lãng Sơn, bốn xã (cũ) Đức La, Tam Kỳ, Ph¬ượng Nhân, Trí Yên nay là các thôn thuộc xã Trí Yên.
- Đỗ năm 20 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 36b): LĐĐK.(II. 90a). ĐKSB,46a;LHĐK(IV,78a): TSTL, 83a.
1279. Nguyễn Đoan L¬ương (1518 - ?)
Ng¬ười xã Nội Duệ huyện Tiên Du – Nay là thôn Nội Duệ xã Nội Duệ huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh.
30 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Mùi niên hiệu Vĩnh Định 1 (1547) đời Mạc Phúc Nguyên.
Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 36b): LĐĐK.(II. 90a). ĐKSB. 46a: TSTL, 83a.
1280. Trần Văn Bảo (1524 – 1588)
Ng¬ười xã Cổ Chử huyện Giao Thuỷ – Nay thuộc huyện Nam Trực tỉnh Nam Định. Cha của Trần Đình Tuyên.
27 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhất danh (Trạng nguyên) khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Ông từng đ¬ược cử đi sứ. Làm quan đến chức Th¬ượng th¬ư, t¬ước Nghĩa Sơn bá. Sau khi mất đ¬ược tặng t¬ước Nghĩa quận công.
- Chú: Xã Cổ Chữ thời Nguyễn thuộc tổng Đỗ Xá huyện Giao Thuỷ (gồm các xã Đỗ Xá, Lạc Đạo, Cao Lộng; Đồng Lư¬, Đạo nghĩa, Cổ Chử). Đầu thế kỷ XX tổng Đỗ Xá thuộc huyện Nam Trực. Nay Đỗ Xá thuộc xã Điền Xá, Cao Lộng, Đồng Lư¬ thuộc xã Tân Thịnh; Lạc Đạo thuộc xã Hồng Quang. Xã Cổ Chữ x¬a chư¬a rõ thuộc về đâu trong 3 xã Điền Xá, Tân Thịnh, Hồng Quang huyện Nam Trực hiện nay. Thọ 63 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 36b): LĐĐK,90b; ĐKSB. 46a: LHĐK(III,84b);TKL,24a; ĐNPL,41b; TSTL,83a.
1281. Trần Văn
Ngư¬ời xã Phan Xá huyện Phù Dung – Nay thuộc huyện Phù Cừ tỉnh H-ưng Yên.
Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhị danh (Bảng nhãn) khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Th¬ượng thư¬, về trí sĩ.
LTĐK (II. 36b): LĐĐK,90b; ĐKSB,46a; LHĐK(III,74a); TKL,24a,TKBL,95a;TSTL,83a.
1282. Nguyễn Minh D¬ương (1522 - ?)
Người xã Nghĩa Trại huyện Gia Lâm – Nay là thôn Nghĩa Trai xã Tân Quang huyện Văn Lâm tỉnh Hư¬ng Yên. Cháu 3 đời của Nguyễn Thanh.
29 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ tam danh (Thám hoa) khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Hiến sát sứ, t¬ước Mặc Khê bá.
LTĐK (II. 37a): LĐĐK,91a; ĐKSB,46a; LHĐK(IV,82a);TKL,24a;TKBL,45a,TSTL,83b.
1283. Lê Khâm (1511 - ?)
Ng¬ười xã An Tiêm huyện Đông Quang – Nay thuộc xã Thuỵ Dân huyện Thái Thuỵ tỉnh Thái Bình.
40 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến Cấp sự trung, tư¬ớc Lâm Xuyên bá.
LTĐK (II. 37a): LĐĐK,91a; ĐKSB,46a; LHĐK(III,104b);TSTL,83b.
1284. Nguyễn Ngạn Hoành (1518 - ?)
Ng¬ười xã Đại Bái huyện Gia Định – Nay là thôn Đại Bái huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh. Em Nguyễn Hoằng Diễn.
33 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Th¬ượng thư¬, nhập thị kinh diên, t¬ước Cổn Dương bá.
LTĐK (II. 37a): LĐĐK,91a; ĐKSB,46a; LHĐK(IV,113a);TSTL, 83b.
1285. Lê Trư¬ng
Ngư¬ời xã Phù Liễn huyện Yên Dũng – Nay thuộc xã Song Mai thành phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang.
Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 37a): LĐĐK,91a; ĐKSB,46ba; LHĐK(IV,74a);TSTL,83b.
1286. Ngô Thái Cẩn
Nưg¬ời xã H¬ương La huyện Nghỉ Dư¬ơng – Nay là thôn Xuân La xã Thanh Sơn huyện Kiến Thuỵ, Hải Phòng.
Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 37a): LĐĐK,91a; ĐKSB,46b; LHĐK(V,87b);TSTL,83b.
1287. Nguyễn Thừa H¬ưu
Ng¬ười xã Đông Xuyên huyện Yên Phong – Nay là thôn Đông Xuyên xã Đông Tiến huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh. Cha của Nguyễn An.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 37a): LĐĐK,91a; ĐKSB,46a;TSTL,83b.
1288. Nguyễn Dãng (1523 - ?)
Ngư¬ời xã Đông La huyện Yên Sơn – Nay thuộc xã Cấn Hữu huyện Quốc Oai tỉnh Hà Tây.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
- LTĐK ghi tên huyện Yên Định. Huyện Yên Định nay thuộc tỉnh Thanh Hoá. Như¬ng huyện Yên Định không có xã Đông La. LĐĐK, ĐKSB, TSTL v..v… theo các tài liệu đã dẫn ghi Nguyễn Đãng ng¬ười huyện Yên Sơn. Xã Đông La thời Nguyễn thuộc tổng Cấn Xá - Nay thuộc xã Cấn Hữu huyện Quốc Oai - Đỗ năm 28 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 37b): LĐĐK,91b; ĐKSB,46a; LHĐK(I,37a); TSTL,83b.
1289. Nguyễn Hữu Th¬ường
Ngư¬ời xã Nghĩa Lập huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Nghĩa Lập xã Phù Khê huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Chú của Nguyễn Gia M¬ưu.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên.
LTĐK (II. 37b): LĐĐK,91b; ĐKSB,46a; LHĐK(IV,40a); TSTL,85a.
1290. Nguyễn Lư¬ơng (1519 - ?)
Ng¬ười xã Vân Canh huyện Từ Liêm – Nay là xã Vân Canh huyện Hoài Đức tỉnh Hà Tây. Con Nguyễn Hành.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên.
- Đỗ năm 32 tuổi. Làm quan đến chức Đô ngự sử (LHĐK).LTĐK (II. 37b): LĐĐK,91b; ĐKSB,46a; LHĐK(I,9b); TLĐK, 12a; TSTL,85a.
1291. Lê Hiến (1514 - ?)
Ngư¬ời xã Thụ Ích huyện Yên Lạc – Nay là thôn Thụ Ích xã Liên Châu huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh Phúc. Cháu của Lê Ninh.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Tả thị lang kiêm Đông các đại học sĩ.
- Đỗ năm 37 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 37b): LĐĐK,91b; ĐKSB,46a; LHĐK(I,52b); TSTL,85a.
1292. Ngô Bật Lư¬ợng
Ngư¬ời xã Bái D¬ương huyện Tây Chân – Nay là thôn Bái D¬ương xã Nam Dư¬ơng huyện Nam Trực tỉnh Nam Định
Hội nguyên, Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Tả thị lang. Mất trên đường đi sứ nhà Minh.
LTĐK (II. 37b): LĐĐK,91b; ĐKSB,46a; LHĐK(III,83a); TSTL,85a..
1293. Đỗ Lệ Trạch
Ng¬ười xã Hữu Chấp huyện Yên Phong – Nay là thôn Hữu Chấp xã Hoà Long huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Công khoa Đô cấp sự trung.
- Xã Hữu Tháp thời Lê sơ đến đầu Nguyễn đã đổi là xã Hữu Đào thuộc tổng Châm Khê vẫn thuộc huyện Yên Phong; từ 1902 đổi thuộc huyện Võ Giàng. Nay vẫn là thôn Hữu Chấp thuộc xã Hoà Long huyện Yên Phong.
LTĐK (II. 37b): LĐĐK,91b; ĐKSB,46a; LHĐK(IV,60a); TSTL,85a.
1194. Đào Trân (1528 - ?)
Ng¬ười xã Đào Xá huyện Đông Yên – Nay là thôn Đào Xá xã Nghĩa Dân huyện Kim Động tỉnh Hư¬ng Yên.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
- Đỗ năm 23 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 37b): LĐĐK,91b; ĐKSB,46a; LHĐK(III,63a); TSTL,85a.
1295. Lê Cán
Ng¬ười xã T¬ương Mai huyện Thanh Trì - Nay là phư¬ờng T¬ương Mai quận Hoàng Mai, Hà Nội. Sau dời đến xã Man Nhuế huyện Thanh Lâm (nay thuộc xã An Châu huyện Nam Sách, Hải D¬ương). Anh Lê Kiết.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử, t¬ước Đẩu Sơn bá.
LTĐK (II. 37): LĐĐK,91b; ĐKSB,46a; LHĐK(III,7b); TSTL,85a.
1296. Đào Thái (1516 - ?)
Ng¬ười xã Liễn Sơn huyện Lập Thạch – Nay là xã Liễn Sơn huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
- Đỗ năm 35 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 38a): LĐĐK,92a; ĐKSB,46a; LHĐK(I,59b); TSTL,85b.
1297. Đinh Bổ
Ng¬ười xã Vinh Lữ huyện Chư¬ơng Đức – Nay là xã Vĩnh Đồng huyện Kim Bôi tỉnh Hoà Bình.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
- Tên xã Vĩnh L¬ư thời Lê sơ, đến đầu Nguyễn không còn. Qua tra cứu so sánh địa danh huyện Mỹ L¬ơng đầu Nguyễn, thấy có nhiều khả năng xã Vĩnh Vịnh nói huyện Kim Bôi (có làng Kim Bôi) là quê h¬ương họ Định và họ Bạch dân tộc M¬ường (1) chính là nói về họ Đinh của Đinh Bổ. Tổng Kim Bôi có 4 xã: Kim Bôi, Hạ Bì, Nật Sơn và Vĩnh Đồng. Cả 4 xã này đều đơn vị xã hiện nay (vẫn giữ nguyên tên) thuộc huyện Kim Bôi tỉnh Hoà Bình.
LTĐK (II. 38a): LĐĐK,92a; ĐKSB,46a; LHĐK(IV,51a); TSTL,85a.
1298. Tạ Trọng Mô (1509 - ?)
Ng¬ười xã Mẫn Xá huyện Yên Phong – Nay là thôn Mẫn Xá xã Văn Môn huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Tham chính.
- Đỗ năm 42 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 38a): LĐĐK,92a; ĐKSB,46a; LHĐK(V,60a); TSTL,85a.
1299. Vũ Tráng (1517 - ?)
Ngư¬ời xã Tô Xuyên huyện Phụ Dực – Nay thuộc xã An Mỹ huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình.
34 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Tả thị lang bộ Lại, t¬ước Đông Am bá. Sau khi mất đ¬ược tặng t¬ước hầu.
LTĐK (II. 38a): LĐĐK,92a; ĐKSB,47a; LHĐK(III,107a); TSTL,85b.
1300. Dư¬ơng Thận Huy
Ng¬ười xã Lan Giới huyện Yên Thế – Nay thuộc xã An Th¬ượng huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
- Xã Lan Giới thời Lê sơ - Mạc, đến đầu Nguyễn do kiêng huý chữ Lan (tên của mẹ cả Vua Gia Long), đổi là Lạn Giới, thuộc tổng Lạn Giới. Đầu thế kỷ XX Lam Cốt. Nay các xã này đều thành thôn của xã An Th¬ượng nh¬ng tên đổi khác, chỉ còn nguyên tên thôn (tức xã cũ) Lan Th¬ượng. Quê D¬ương Thận Huy ở thôn Lan Th¬ượng hoặc lân cận thuộc xã An Th¬ượng huyện Yên Thế tỉnh Bắc Giang hiện nay.
LTĐK (II. 38a): LĐĐK,92a; ĐKSB,47a; LHĐK(IV,76b); TSTL,85b.
1301. Nguyễn Mẫu Thông
Ng¬ười xã D¬ường Phúc huyện Kim Động – Nay là thôn D¬ưỡng Phú xã Nghĩa Dân huyện Kim Động tỉnh H¬ưng Yên.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
- Xã Dư¬ỡng Phúc đến đầu Nguyễn vẫn gọi là xã Dư¬ỡng Phúc huyện Kim Động. Sau năm 1462 kiêng chữ Phúc (Nguyễn Phúc là họ vua nhà Nguyễn), đổi là xã Dưỡng Phú thuộc tổng Bằng Ngang. Xã D¬ưỡng Phú sau là thôn D¬ưỡng Phú thuộc xã Chính Nghĩa cũ, nay là xã Nghĩa Dân huyện Kim Động tỉnh Hải D¬ương.
LTĐK (II. 38a): LĐĐK,92a; ĐKSB,47a; LHĐK(III,66b); TSTL,85b.
1302. Đào Minh D¬ương.
Ng¬ười xã Hộ Xá huyện Giao Thuỷ – Nay là xã Tân Thịnh huyện Nam Trực tỉnh Nam Định.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 38b): LĐĐK,92b; ĐKSB,47a; LHĐK(III, 85a); TSTL,85b.
1303. Nguyễn Hào
Ng¬ười xã Dao Tất huyện Gia Lâm – Nay là thôn Giao Tất xã Kim Sơn huyện Gia Lâm, Hà Nội. Ông nội của Nguyễn Quán.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 38a): LĐĐK,92b; ĐKSB,47a; LHĐK(IV,82b); TSTLK,85a.
1304. Ngô Diễn
Ng¬ười xã Tam Sơn huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Tam Sơn xã Tam Sơn huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Con Ngô Miễn Thiệu, cháu Ngô Thầm, anh Ngô Dịch.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Th¬ượng Th¬ư.
LTĐK (II. 38b): LĐĐK,92b; ĐKSB,47a; LHĐK(IV,40a); TSTL,85b.
1305. Trần Vi Nhân (1523 - ?)
Ng¬ười xã Nội Trừ huyện Yên Phong – Nay là thôn Phú Mẫn thị trấn Chờ huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Tuất niên hiệu Cảnh Lịch 3 (1550) đời Mạc Phúc Nguyên.
Khoa này, khi ông đang dự thi thì đ¬ược báo nhà có đại tang nên không dự thi Đình. Làm quan đến chức Tổng binh thiêm sự.
- Đỗ năm 28 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 38b): LĐĐK,92b; ĐKSB,46a; LHĐK(IV,40a); TSTL,85b.
1306. Nguyễn L¬ượng Thái (1525 - ?)
Ng¬ười xã Bình Ngô huyện Gia Định – Nay là xã An Bình huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Sau dời đến xã Trạm Lộ – Nay thuộc xã Trạm Lộ cùng huyện. Cháu họ Nguyễn Trùng Quang.
29 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhất danh (Trạng Nguyên) khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Tả thị lang bộ Lễ, t¬ước Định Nham hầu.
LTĐK (II. 38b): LĐĐK,92b; ĐKSB,46a; TKL,24a;TSTL,86a;T.Th¬ (BK,16).
1307. Hoàng Tuân (1517 - ?)
Ngư¬ời xã Thổ Hoàng huyện Thiên Nhi – Nay thuộc thị trấn Ân Thi huyện Ân Thi tỉnh Hư¬ng Yên. Ông nội của Hoàng Chân Nam, viễn tổ của Hoàng Công Chí, Hoàng Công Bảo, Hoàng Bình Chính.
37 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập Đệ nhị danh (Bảng nhãn) khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 38b): LĐĐK,92b; ĐKSB,47a; TKL, 24b;TSTL,86a.
1308. Trần Vĩnh Tuy (1533 - ?)
Ngư¬ời xã An Dật huyện Thanh Lâm – Nay là thôn An Dật xã An Sơn huyện Nam Sách tỉnh Hải Dư¬ơng.
21 tuổi đỗ Hội nguyên, đ¬ợc ban Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ tam danh (Thám hoa) khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên.
Khi ông giữ chức Thừa chính sứ đạo An Bang, ng¬ười Minh buộc bức thơ lụa ở đầu ngọn giáo giơ qua đ¬ường biên để trao cho ông. Ông cũng bảo lính giơ cái thuẫn ra để nhận th¬ư. Sứ nhà Minh khâm phục ông là ng¬ười tài trí, ứng biến mau lẹ. Sau ông đ¬ược triệu về làm quan tại triều, thăng đến chức Hữu thị lang bộ Lễ. LTĐK (II. 38b): LĐĐK,93a; ĐKSB,47a; LHĐK(V,64b);HDPV,54a,TKL,24b;ĐKSG,24a,TSTL,86a.
1309. Nguyễn Nghĩa Lập (1527 - ?)
Ng¬ười xã Yên Ninh huyện Yên Dũng – Nay là thôn Yên Ninh xã Hoàng Ninh huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang.
27 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên. Ông từng đ¬ược cử đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Th¬ượng t¬hư, t¬ước Dũng Xuyên hầu.
LTĐK (II. 39a): LĐĐK,93a; ĐKSB,47b; LHĐK(IV,74a); TSTL,86a.
1310. Nguyễn Đoan Trung
Ngư¬ời xã Hoài Bão huyện Tiên Du – Nay là thôn Hoài Bão xã Liên Bão huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh. Ông nội của Nguyễn Kiều Nhạc.
Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến Lục bộ Th¬ượng thư¬ kiêm Thừa chính sứ Hải Dư¬ơng.
LTĐK (II. 39a): LĐĐK,93a; ĐKSB,47b; LHĐK(IV,20a); TSTL,88b.
1311. Phạm Lệnh Nhân (1524 - ?)
Ngư¬ời xã Đông Khê huyện Thanh Lâm – Nay là thôn Đồng Khê xã An Lâm huyện Nam Sách tỉnh Hải D¬ương.
30 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Thị lang.
LTĐK (II. 39a): LĐĐK,93a; ĐKSB,46b; LHĐK(I,64b); TSTL,86b.
1312. Nguyễn Bỉnh Quân
Ng¬ười xã Nội Duệ huyện Tiên Du – Nay là thôn Nội Duệ xã Nội Duệ huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh. Cháu của Nguyễn Nhị.
Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên. Ông từng đ¬ược cử đi sứ. Làm quan đến chức Tả thị lang. Khi mất, đ¬ược tặng chức Thư¬ợng thư¬, t¬ước An Lập hầu.
LTĐK (II. 39a): LĐĐK,93a; ĐKSB,47b; LHĐK(IV,20a).
1313. Phạm Thiệu (1512 - ?)
Ng¬ười xã Châu Khê huyện Quế D¬ương – Nay thuộc xã Phong Khê huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh. Sau dời đến xã Dũng Liệt – Nay là xã Dũng Liệt huyện Yên Phong.
42 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên. Ông từng đ¬ược cử đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Th¬ượng th¬ư, t¬ước Châu Khê hầu về trí sĩ. Khi mất, truy tặng hàm Thiếu bảo.
- Chú: Phạm Thiệu có tác phẩm Thi vận lập yếu (đ¬ược ghi trong th¬ư mục cổ của Lê Quý Đôn và Phan Huy Chú)
LTĐK (II. 39a): LĐĐK,93a; ĐKSB,47b;LHĐK(IV,13b); TSTL,86b.
1314. Nguyễn Công Tộc
Ng¬ười xã Cổ Tốn huyện Yên Lãng – Nay thuộc huyện Mê Linh tỉnh Vĩnh Phúc.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Hàn lâm, t¬ước Cẩm Ьường bá.
LTTĐK (II. 39a): LĐĐK,93b; ĐKSB,47b; LHĐK(I,46b); TSTL,86b.
1315. Nguyễn Huy (1512 - ?)
Ngư¬ời xã Hạ Yên Quyết huyện Từ Liêm – Nay thuộc Ph¬ường Yên Hoà quận Cầu Giấy, T.P Hà Nội.
42 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Th¬ượng th-ư, t¬ước Nghĩa Giang bá về trí sĩ.
- Đỗ năm 22 tuổi (TSTL).
LTĐK (II. 39b): LĐĐK,93b; ĐKSB,47b; LHĐK(I,9b);TLĐK,12a; TSTL.
1316. Vũ Khắc Kế (1524 - ?)
Ngư¬ời xã Tràng Duệ huyện An D¬ương – Nay là thôn Tràng Duệ xã Lê Lợi huyện An Hải, Hải Phòng.
30 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Th¬ượng thư¬, về trí sĩ.
LTĐK (II. 39b): LĐĐK,93b; ĐKSB,47b; LHĐK(V,88b); TSTL,86b.
1317. Nguyễn Khắc Tuy
Ngư¬ời xã Trạm Du huyện Lang Tài – Nay thuộc huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương.
30 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên. Ông đ¬ược cử đi sứ. Làm quan đến chức Thượng thư¬, t¬ước Tùng Nham hầu.
- Xã Trạm Du thời Lê sơ, đầu Nguyễn đã đổi là xã Kham Du, đến đời Đồng Khánh lấy lại tên cũ là Trạm Du, vẫn thuộc tổng Yên Trang huyện L-ương Tài.
Sau năm 1901 cắt về huyện Cẩm Giàng, Hải Dư¬ơng, nay ch¬ưa rõ thuộc xã nào.
LTĐK (II. 39b): LĐĐK,93b; ĐKSB,47b; LHĐK(IV,127a); TSTL,86b.
1318. Ngọ Đức Cơ (1522 - ?)
Ngư¬ời xã Vọng Lỗ huyện Phụ Dực – Nay thuộc xã An Bài huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Th¬ượng thư¬, kiêm Sơn Nam Thừa chính sứ.
- Đỗ năm 32 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 39b); LĐĐK,93b; ĐKSB,47b; LHĐK(III,107a); TSTL,87a.
1319. Ngô Chấp Trung
Ng¬ười xã Hà Lỗ huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Hà Lỗ xã Liên Hà huyện Đông Anh, Hà Nội. Sau dời đến xá Hà Vĩ – Nay này thôn Hà Vĩ, cùng xã.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 39b); LĐĐK,93b; ĐKSB,47b; LHĐK(III,107a); TSTL,87a.
1320. Lư¬ơng Phùng Thìn (1522 - ?)
Ng¬ười xã Lư¬ơng Xá huyện Lang Tài – Nay là thôn L¬ượng Xá xã Phú Lư¬ơng huyện L¬ương Tài tỉnh Bắc Ninh.
32 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên. Từng đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Th¬ượng th¬ư, Thiếu bảo, t¬ước L¬ương Khê hầu.
LTĐK (II. 39b); LĐĐK,93b; ĐKSB,46a; LHĐK(IV,127b); TSTL,87a.
1321. Ngô Uông.
Ng¬ười xã Phấn Lôi huyện Yên Việt – Nay thuộc thị trấn Neo huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Binh khoa Đô cấp sự trung
LTĐK (II. 39b); LĐĐK,94a; ĐKSB,46a; LHĐK(IV,63b); TSTL,87a.
1322. Mai Công (1530 -?)
Người xã Đào Tai huyện Quế D¬ương – Nay là thôn Đào Viên xã Đào Viên huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh. Con Mai Khuyến, ông nội Mai Trọng Hoà.
24 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên. Ông từng đ¬ược cử đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Th¬ượng thư¬, t¬ước An Th¬ường hầu.
LTĐK (II. 39b); LĐĐK,94a; ĐKSB,46a; LHĐK(IV,14a); TSTL,87a.
1323. Phạm X¬ưởng (1524 - ?)
Ng¬ười xã Luỹ D¬ương huyện Tứ Kỳ – Nay thuộc huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải D¬ương.
30 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
- Xã Luỹ Dư¬ơng đến đầu thế kỷ XX vẫn còn tên, thuộc tổng Phan Xá huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải D¬ương. So t¬ư liệu địa danh tại Viện Hán Nôm thấy xã Bình Lãng nay là xã Bình Lãng, xã Thiết Tái nay là thôn Thiết Tái thuộc xã Tái Sơn, các xã (cũ) khác phần nhiều đổi tên khác, chỉ có thể biết vị trí xã này ở vùng xung quanh các xã Tái Sơn, Bình Lãng (cùng thuộc tổng Phan Xá x¬a).
LTĐK (II. 40a); LĐĐK,94a; ĐKSB,46a; LHĐK(V,5a); TSTL,87a.
1324. Nguyễn Duệ (1512 - ?)
Ng¬ười xã Phù Vệ huyện Đư¬ờng Hào – Nay thuộc xã Quang Vinh huyện Ân Thi tỉnh Hưng Yên.
42 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Thị lang, bị truất xuống Phủ sinh.
LTĐK (II. 40a); LĐĐK,94a; ĐKSB,46a; LHĐK(V,5a); TSTL,87a.
1325. Nguyễn Trừng
Ng¬ười xã Cổ Điển huyện Thanh Trì - Nay là thôn Cổ Điển xã Tứ Hiệp huyện Thanh Trì, Hà Nội.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 40a); LĐĐK,94a; ĐKSB,46a; LHĐK(III,7b); TSTL,87a.
1326. Nguyễn Thế Ninh.
Ngư¬ời ph¬ường Cổ Vũ huyện Vĩnh Xư¬ơng – Nay thuộc phố Hàng Gai quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Sau dời đến thôn Thạch Lỗi huyện Cẩm Giàng.
- Nay là thôn Thạch Lỗi xã Thạch Lỗi huyện Cẩm Giang tỉnh Hải D-ương.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Sửu niên hiệu Cảnh Lịch 6 (1553) đời Mạc Phúc Nguyên. (Khoa này ông thi Hội thiếu điểm, không đ¬ược dự thi Đình).
LTĐK (II. 40a); LĐĐK,94a; ĐKSB,46a; LHĐK(V,104b); TSTL,87a.
1327. Phạm Trấn (1523 - ?)
Ngư¬ời xã Lam Cầu huyện Gia Phúc – Này là thôn Lam Cầu xã Nhật Tân huyện Gia Lộc tỉnh Hải Dư¬ơng. 34 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhất danh (Trang nguyên) khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan nhà Mạc đến chức Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 41b); LĐĐK,94a; ĐKSB,60a; LHĐK(V,40a);TKL. 25a; ĐNPL, 42a; TSTL,87a.
1328. Đỗ Uông (1523 – 1600)
Ngư¬ời xã Đoàn Lâm huyện Gia Phúc – Nay thuộc xã Đoàn Tùng huyện Thanh Miện tỉnh Hải Dư¬ơng.
34 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhị danh (Bảng nhãn) khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên.
Sau khi thi đỗ làm quan nhà Mạc đến chức Đông các đại học sĩ, Th-ượng th¬ư bộ Lại, tước Phúc quận công. Khi nhà Mạc mất, ông quy thuận, đ-ược vua Lê cho giữ chức vụ cũ, chỉ đổi tên t¬ước là thiệp với sứ nhà Minh (1597, 1599); đ¬ược thăng Thiếu bảo. Khi xảy ra sự biến thuỷ quân năm Thuận Đức (1600 – Phan Ngạn, Bùi Văn Khuê làm phản Mạc Kính Cung về chiếm lại Thăng Long), Trịnh Tùng phải đón vua Lê Kính Tông về Thanh Hoá. Ông không đi theo, bị giết. Sau đ¬ược phong phúc thần.
LTĐK (II. 41b); LĐĐK,94a; ĐKSB,60a; LHĐK(V,40b); HDPV, 38b; TKL,25a;TSTL,87b; T.Th¬ (BK 17,18)
1329. Nguyễn Nghiêu Tá
Ngư¬ời xã Chân Hộ huyện Yên Phong – Nay thuộc xã Dũng Liệt huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh. Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ tam danh (Thám hoa) khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 41b); LĐĐK,94a; ĐKSB,60a; LHĐK(IV,60b); TKL, 25a;TSTL,88a
1330. Nguyễn Viết Mậu
Ng¬ười xã Thì Trung huyện Thanh Oai – Nay thuộc xã Ph¬ương Trung huyện Thanh Oai tỉnh Hà Tây. Con Nguyễn Kinh Bang. 30 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Tự khanh.
LTĐK (II. 41b); LĐĐK,94a; ĐKSB,40b; LHĐK(III,39b);TSTL,88b.
1331. Nguyễn Cung
Ng¬ười xã An Ninh huyện Cẩm Giàng – Nay là thôn An Tĩnh xã Cao An huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải D¬ương. Cháu Nguyễn Vĩnh Kiên. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Hiền sát sứ.
LTĐK (II. 41b); LĐĐK,95a; ĐKSB,49a; LHĐK(III,39b);TSTL,88b.
1332. Phạm Đoan L¬ơng
Ngư¬ời xã Lại Th¬ượng huyện Thanh Lâm – Nay là thôn Lại Nguyễn xã Trung Kênh huyện Gia Lư¬ơng tỉnh Bắc Ninh. Sau dời đến xã Phấn Lôi huyện Yên Dũng – Nay thuộc thị trấn Neo huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang.
Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Tả thị lang bộ Lại, Tham ch¬ởng Hàn lâm viện sự.
- Chú: Xã Lại Th¬ượng cho đến đời Đồng Khánh vẫn thuộc tổng Lại Th¬ượng huyện Thanh Lâm phủ Nam Sách tỉnh Hải D¬ương. Đầu thế kỷ XX (đời Thành Thái) tách sang huyện Lang Tài tỉnh Bắc Ninh – Nay là thôn Lại huyện Gia L¬ương.
LTĐK (II. 42b); LĐĐK,95a; ĐKSB,49b; LHĐK(V,64b);TSTL,88b
1333. Phan Khải
Ngư¬ời xã Chí Linh huyện Chí Linh – Nay là thôn Chí Linh xã Nhân Huệ huyện Chí Linh tỉnh Hải D¬ương. Sau dời đến xã Triền D¬ương – nay thuộc thôn Cổ Châu xã Cổ Thành, cùng huyện. Con Phan Tập. 30 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Hiền sát sứ.
- Xã Triền D¬ương từ đầu Nguyễn thuộc tổng Cổ Châu. Nay thuộc thôn Cổ Châu xã Cổ Thành.
LTĐK (II. 42b); LĐĐK,95a; ĐKSB,48b; LHĐK(V,79b);TSTL,88b
1334. Nguyễn Nhân An
Ng¬ười xã Vĩnh Kỳ huyện Từ Liêm – Nay là thôn Vĩnh Kỳ xã Tân Hội huyện Đan Ph¬ượng tỉnh Hà Tây. Sau dời đến xã H¬ương Canh – Nay là thôn Ph¬ượng Canh xã Xuân Ph¬ương, huyện Từ Liêm, Hà Nội. Con Nguyễn Trọng Oánh.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Ông từng đ¬ược cử đi sứ. Làm quan đến chức Thị Lang, tư¬ớc Phúc Diễn hầu. Sau khi mất đ¬ược tặng chức Th-ượng thư¬.
LTĐK (II. 42a); LĐĐK,95a; ĐKSB,48b; LHĐK(I,10a);TLĐK,12b; TSTL,88b
1335. Nguyễn Hùng Đoán
Ngư¬ời xã Cổ Lãm huyện Lang Tài – Nay là thôn Cổ Lãm xã Bình Định huyện Lư¬ơng Tài tỉnh Bắc Ninh. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Lại bộ Tả thị lang, bị truất xuống Tư¬ nghiệp.
LTĐK (II. 42a); LĐĐK,95a; ĐKSB,48b; LHĐK(IV,127b);TSTL,88b
1336. Tống Hân (1535 - ?)
Ng¬ười xã Vũ Lao huyện Giao Thủy – Nay là thôn Vũ Lao xã Tân Thịnh huyện Nam Trực tỉnh Nam Định. 22 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Thư¬ợng th¬ư, t¬ước Lễ Khê bá.
LTĐK (II. 42a); LĐĐK,95a; ĐKSB,60a; LHĐK(II,85a);TSTL,88b.
1337. Nguyễn Bỉnh Di (1521 - ?)
Ngư¬ời xã Đáp Khê huyện Chí Linh – Nay là thôn Đáp Khê xã Nhân Huệ huyện Chí Linh tỉnh Hải Dư¬ơng.
Hội nguyên, Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Đô ngự sử, t¬ước Đông Khê hầu.
LTĐK (II. 42a); LĐĐK,95a; ĐKSB,60a; LHĐK(V,79b);TSTL,89a.
1338. Nguyễn Uyên (1525 - ?)
Ngư¬ời xã Nham Lang huyện Ngự Thiên – Nay là thôn Nham Lang xã Tân Tiến huyện H¬ưng Hà tỉnh Thái Bình. Sau dời đến xã Mặc Động – Nay là xã Tân Dân huyện Chí Linh tỉnh Hải Dư¬ơng. Cha Nguyễn Trạch. 32 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Thư¬ợng thư, t¬ước Nham Lang hầu.
LTĐK (II. 42a); LĐĐK,95b; ĐKSB,60a; LHĐK(III,89a);TSTL,89a.
1339. Nguyễn Quang
Ng¬ười xã Linh Hạ huyện Tiên Lữ - Nay là thôn Linh Hạ xã Nhật Tân huyện Tiên Lữ tỉnh Hư¬ng Yên. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Huy văn Viện thiêm sự.
LTĐK (II. 42b); LĐĐK,95b; ĐKSB,60a; LHĐK(III,69b);TSTL,89a
1340. Nguyễn Lư¬ợng
Ng¬ười xã Kim Đôi huyện Võ Giàng – Nay là thôn Kim Đôi xã Kim Chân huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh. Con Nguyễn Kính; cháu Nguyễn Nhân Thiếp.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Th¬ượng thư¬.
LTĐK (II. 42b); LĐĐK,95a; ĐKSB,60a; LHĐK(IV,8b);TSTL,89a.
1341. Ngô Dịch
Ng¬ười xã Tam Sơn huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Tam Sơn xã Tam Sơn huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Cháu Ngô Thầm, con Ngô Miễn Thiệu, anh Ngô Diễn.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 42b); LĐĐK,95a; ĐKSB,60a; LHĐK(IV,40b);TSTL,89a.
1342. Ngô Khánh Nùng (1528 - ?)
Ngư¬ời xã Chân Hộ huyện Yên Phong – Nay thuộc xã Dũng Liệt huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh. Con Ngô Phúc Tinh. 29 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Đô ngự sử.
LTĐK (II. 42b); LĐĐK,95a; ĐKSB,60a; LHĐK(IV,60b);TSTL,89a.
1343. Bùi Đình Tán
Ngư¬ời xã Ph¬ượng Lâu huyện Nam X¬ương – Nay thuộc huyện Lý Nhân tỉnh Hà Nam.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
- Xã Ph¬ượng Lâu từ đời thời Nguyễn đổi tên là xã Th¬ư Lâu thuộc tổng Trần Xá. Nay xã (cũ) của tổng này như¬ Nga Khê, Trần Xá, Th¬ư Lâu, Chi Long (đổi Hải Long) đều thuộc xã Nguyên Lý huyện Lý Nhân tỉnh Hà Nam.
LTĐK (II. 42b); LĐĐK,95b; ĐKSB,48b; LHĐK(III,75b);TSTL,89a.
1344. Đặng Vô Cạnh (1527 - ?)
Ng¬ười xã Hoàng Thứ huyện Thanh Miện – Nay là thôn Hoàng T¬ường xã Tân Trào huyện Thanh Miện tỉnh Hài D¬ương. Cha Đặng T¬ư Tề . 30 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Ông từng đ¬ược cử đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Th¬ượng thư¬, tham dự triều chính, tư¬ớc Miện quận công.
LTĐK (II. 42b); LĐĐK,95a; ĐKSB,49a; LHĐK(V,52a);HDPV,47b;TSTL,89a.
1345. Nguyễn Hoành.
Ng¬ười xã Thủ Bang huyện Phụ Dực – Nay thuộc xã An Thanh huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Thiêm sự.
- Đỗ năm 40 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 42b); LĐĐK,95b; ĐKSB,49a; LHĐK(IV,107a);TSTL,89b.
1346. Nhữ Tông
Ngư¬ời xã Nhữ Xá huyện Đư¬ờng An – Nay là thôn Nhữ Thị xã Thái Hòa huyện Bình Giang tỉnh Hải D¬ương. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Ông từng đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Thư¬ợng thư¬, t¬ước Vị xuyên hầu trí sĩ. Sau vào Thanh Hóa theo giúp triều Lê Trung hư¬ng.
LTĐK (II. 42b); LĐĐK,96a; ĐKSB,49a; LHĐK(V,17a);TSTL,89a.
1347. Vũ Cẩn (1527 - ?)
Ng¬ười xã Lư¬ơng Xá huyện Lang Tài – Nay là thôn Lư¬ơng Xá xã Phú Lư¬ợng huyện Lư¬ơng Tài tỉnh Bắc Ninh. Em Vũ Kính. 30 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Th¬ượng th¬ư, t¬ước Xuân Giang hầu.
LTĐK (II. 43b); LĐĐK,96a; ĐKSB,49a; LHĐK(IV,127b);TSTL,87b.
1348. Vũ Cẩn (1522 - ?)
Ng¬ười xã Tân Lạt huyện Yên Việt – Nay là thôn Tiên Lát xã Tiên Sơn huyện Việt Yên tỉnh Bắc Giang. 35 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Th¬ượng th¬ư, t¬ước Dũng quận công.
LTĐK (II. 43a); LĐĐK,96a; ĐKSB,60a; LHĐK(IV,64b);TSTL,89b.
1349. Nguyễn Ph¬ượng Sồ
Ng¬ười thôn Xa Liễn huyện Yên Việt – Nay là thôn Ngọc Liễn xã Châu Minh huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Phụng Thiên Phủ doãn.
LTĐK (II. 42a); LĐĐK,96a; ĐKSB,49a; LHĐK(IV,64b);TSTL,89b.
1350. Trần Đạo Tiềm
Ng¬ười xã H¬ương ổ huyện Tiên Du – Nay là thôn Xuân ổ Bư xã Võ C-ường thị xã Bắc Ninh tỉnh Bắc Ninh. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Thìn niên hiệu Quang Bảo 2 (1556) đời Mạc Phúc Nguyên. Từng đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Tả thị lang. Sau khi mất đư-ợc tặng chức Th¬ượng th¬ư, t¬ước hầu.
LTĐK (II. 42a); LĐĐK,96a; ĐKSB,49a; LHĐK(IV,20b);TSTL,89b.
1351. Đặng Thì Thố (1530 - ?)
Ng¬ười xã An Lạc huyện Thanh Lâm – Nay thuộc xã An Châu huyện Nam Sách tỉnh Hải D¬ương. Cha Đặng Thì Mẫn.
Hội nguyên, Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ tam danh (Thám hoa) khoa Kỷ Mùi niên hiệu Quang Bảo 5 (1559) đời Mạc Phúc Nguyên.
- TSTL: Đỗ năm 30 tuổi.
LTĐK (II. 43a); LĐĐK,96b; ĐKSB,49a; LHĐK(II,65a);TKL,25a;TSTL,89b:T.Th¬(BK16).
1352. Nguyễn Đạt Thiện
Ng¬ười xã Vịnh Kiều huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Vịnh Kiều xã Đồng Nguyên huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Con Nguyễn Văn Huy, em Nguyễn Trọng Quýnh, anh Nguyễn Hiển Tích. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Kỷ Mùi niên hiệu Quang Bảo 5 (1559) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Binh khoa Đô cấp sự trung.
LTĐK (II. 43b); LĐĐK,96b; ĐKSB,49b; LHĐK(IV,40b)TSTL,90a.
1353. Nguyễn Doãn Khâm (1530 – 1592)
Ng¬ười xã Kiệt Đặc huyện Chí Linh – Nay là thôn Kiệt Đắc xã Văn An huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dư¬ơng. 30 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Kỷ Mùi niên hiệu Quang Bảo 5 (1559) đời Mạc Phúc Nguyên. Ông từng đ¬ược cử đi sứ. Làm quan đến chức Th¬ượng thư¬ kiêm Đô ngự sử, t¬ước Nghiêm Sơn hầu.
- Thọ 63 tuổi (LHĐK)
LTĐK (II. 43a); LĐĐK,96b; ĐKSB,49b; LHĐK(I,80a);HDPV,57b;ĐKSG,24b;TSTL,90a.
1354. Đồng Hãng (1530 - ?_
Ng¬ười xã Triền D¬ương huyện Chí Linh – Nay là thôn Lý Dư¬ơng, xã Nhân Huệ huyện Chí Linh tỉnh Hải D¬ương. Anh Đồng Đắc. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Kỷ Mùi niên hiệu Quang Bảo 5 (1559) đời Mạc Phúc Nguyên. Tr¬ước làm quan nhà Mạc đến chức Tả thị lang, sau quy thuận triều Lê Trung H¬ưng, đ¬ược thu dụng nh¬ưng giáng xuống Thừa chính sứ.
TSTL: Đỗ năm 30 tuổi.
LTĐK (II. 43b); LĐĐK,96b; ĐKSB,49b;LHĐK(I,80a);HDPV,59b;DTTK,9b;ĐKSG,25a;TSTL.90a.
1355. Lê Dao
Ng¬ười xã Phù Ninh huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Phù Ninh xã Ninh Hiệp huyện Gia Lâm – Hà Nội. Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Kỷ Mùi niên hiệu Quang Bảo 5 (1559) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Cấp sự trung.
LTĐK (II. 43b; LĐĐK,96b; ĐKSB,49b; LHĐK(IV,41a);TSTL,90a.
1356. Nguyễn Thầm (1510 - ?)
Ngư¬ời xã Đại Bái huyện Gia Định – Nay thuộc xã Đại Bái huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh. Trú quán xã An Khoái cùng huyện. Tằng tổ của Nguyễn Đức Tiến. 50 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Mùi niên hiệu Quang Bảo 5 (1559) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 43b; LĐĐK,96b; ĐKSB,49b; LHĐK(IV,113b);TSTL,90a.
1357. Nguyễn Gia M¬ưu
Ngư¬ời xã Nghĩa Lập huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Nghĩa Lập xã Phù Khê huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Đến đời cháu là Nguyễn Gia Sách về quê mẹ xã Tam Sơn (nay là xã Tam Sơn huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh), đổi ra họ Ngô. Tằng tổ của Ngô Sách Dụ, Ngô Sách Tuân, cao tổ Ngô Sách Tố. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Mùi niên hiệu Quang Bảo 5 (1559) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 43b; LĐĐK,97a; ĐKSB,49b; LHĐK(IV,41a);TSTL,90b.
1358. Phạm Đăng Sĩ (1514 - ?)
Ng¬ười xã Đoàn Bái huyện Gia Phúc – Nay là thôn Bái xã Toàn Thắng huyện Gia Lộc tỉnh Hải Dư¬ơng. Bác họ Phạm Hồng Nho. Đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Mùi niên hiệu Quang Bảo 5 (1559) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
- Đỗ năm 46 tuổi (TSTL).
LTĐK (II. 44a; LĐĐK,97a; ĐKSB,49b; LHĐK(V,41a);TSTL,40b.
1359. Nguyễn Kính (1522 - ?)
Ng¬ười xã Quế Trạo huyện Hiệp Hòa – Nay là thôn Quế Trạo xã Thái Sơn huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang. 38 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Mùi niên hiệu Quang Bảo 5 (1559) đời Mạc Phúc Nguyên. Ông từng đư¬ợc cử đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Th-ượng thư¬, t¬ước H¬ương Sơn hầu về trí sĩ. LTĐK (II. 44a; LĐĐK,97a; ĐKSB,49b; LHĐK 39b;LHĐK(IV,67a),TSTL,90b.
1360. Nguyễn Xuân Quang
Ng¬ười xã Đột Lĩnh huyện Chí Linh – Nay là thôn Đột Th¬ượng, xã Nam Tân huyện Nam Sách tỉnh Hải D¬ương. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Mùi niên hiệu Quang Bảo 5 (1559) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Đông các đại học sĩ.
LTĐK (II. 44a; LĐĐK,97a; ĐKSB,49b; LHĐK(V,80a);HDPV,61b,DTTK,12a,TSTL,90b.
1361. Nguyễn Văn Đĩnh (1522 - ?)
Ng¬ười xã Phùng Xá huyện Thạch Thất – Nay là thôn Phùng Xá (Thôn Bùng) xã Phùng Xá huyện Thạch Thất tỉnh Hà Tây. 38 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Mùi niên hiệu Quang Bảo 5 (1559) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Đoán sự, t¬ước Lộc Giang bá
LTĐK (II. 44a; LĐĐK,97a; ĐKSB,49b; LHĐK(I,40b);TSTL,90b.
1362. Nguyễn Đình Giản
Ng¬ười xã Quỳnh Bội huyện Gia Định – Nay thuộc thôn Quỳnh Bội xã Đại Bái huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Mùi niên hiệu Quang Bảo 5 (1559) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 44a; LĐĐK,97a; ĐKSB,49b;TSTL,90b.
1363. Trần Quang Tá
Ng¬ười xã Bính Động huyện Thủy Ьường – Nay là thôn Bính Động xã Hoa Động huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng. Con Trần Tông. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Mùi niên hiệu Quang Bảo 5 (1559) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Tự khanh.
LTĐK (II. 44a; LĐĐK,97a; ĐKSB,49b; TSTL,90b.
1364. Nguyễn Chí Đốc
Ngư¬ời ph¬ường Khúc Phố huyện Vĩnh X¬ương – Nay thuộc quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Sau dời đến xã Hoằng Liệt huyện Thanh Trì - Nay thuộc xã Hoàng Liệt huyện Thanh Trì Hà Nội. Em Nguyễn Đức Nhuận. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Mùi niên hiệu Quang Bảo 5 (1559) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 44b; LĐĐK,97a; ĐKSB,49b; LHĐK(V,105a);TSTL,90b.
1365. Trịnh Duy Thông (1512 - ?)
Ng¬ười xã Lập ái huyện Gia Định – Nay là thôn Lập ái xã Song Giang huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh. 48 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Mùi niên hiệu Quang Bảo 5 (1559) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Tả thị lang, tư¬ớc Vạn Tư¬ bá trí sĩ.
LTĐK (II. 44b; LĐĐK,97b; ĐKSB,50a; LHĐK(IV,113b);TSTL,90b.
1366. Nguyễn Doãn Chấp
Ng¬ười xã Bồ D¬ương huyện Vĩnh Lại – Nay là thôn Bồ D¬ương, xã Ninh Thọ huyện Ninh Giang tỉnh Hải D¬ương. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Mùi niên hiệu Quang Bảo 5 (1559) đời Mạc Phúc Nguyên. Từng đ¬ược cử đi sứ. Làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 44b; LĐĐK,97b; ĐKSB,50a; LHĐK(IV,50b);TSTL,90b.
1367. Tr¬ương Hữu Văn
Ng¬ười xã Phao Sơn huyện Chí Linh – Nay là thôn Phao Sơn xã Cổ Thành huyện Chí Linh tỉnh Hải D¬ương. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Mùi niên hiệu Quang Bảo 5 (1559) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 44b; LĐĐK,97b; ĐKSB,50a; LHĐK(V,80b);TSTL,90b.
1368. Lê Đĩnh Tú (1529 - ?)
Ng¬ười xã Lôi Động huyện Thủy Ьờng – Nay là thôn Lối Động xã Hoàng Động huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng. 31 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Mùi niên hiệu Quang Bảo 5 (1559) đời Mạc Phúc Nguyên. Từng đi sứ sang nhà Minh.Làm quan đến chức Th¬ượng thư¬, t¬ước Ьường quận công.
LTĐK (II. 44b; LĐĐK,97b; ĐKSB,50a; LHĐK(V,94b);TSTL,91b.
1369. Nguyễn Vĩnh Phúc (1526 - ?)
Ng¬ười xã Đồn Bối huyện Thanh Lâm – Nay là thôn Đồn Bối xã Nam Hồng huyện Nam Sách tỉnh Hải Dư¬ơng. Sau đổi tên là Nguyễn Vĩnh Kỳ. Cháu Nguyễn Phú Lộc.
Đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Mùi niên hiệu Quang Bảo 5 (1559) đời Mạc Phúc Nguyên. Từng đi sứ sang nhà Minh, làm quan đến chức Thư¬ợng th¬ư, t¬ước hầu.
LTĐK (II. 44b; LĐĐK,97b; ĐKSB,50a; LHĐK(V,65a);TSTL,91a.
1370. Nguyễn Duy Viên (1527 - ?)
Ng¬ười xã Thủ Bang huyện Phụ Dực – Nay là xã An Thanh huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình. Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Mùi niên hiệu Quang Bảo 5 (1559) đời Mạc Phúc Nguyên. Không dự đình thí nh¬ng vẫn đ¬ược lấy đỗ.
- Đỗ năm 33 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 44b; LĐĐK,97b; ĐKSB,50a; LHĐK(III,107b);TSTL,91a.
1371. Phạm Duy Quyết (1521 - ?)
Ng¬ười xã Xác Khê huyện Chí Linh – Nay là thôn Kim Khê xã Phú Điền huyện Nam Sách tỉnh Hải D¬ương. 42 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhất danh (Trạng Nguyên) khoa Nhâm Tuất niên hiệu Quang Bảo 9 (1563) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Đông các đại học sĩ, Tả thị lang, t¬ước Xác Khê hầu.
- Chú: Xác Khê thời Lê Mạc, đầu Nguyễn thuộc tổng An Điền, sau đổi là xã Kim Khê thuộc huyện Nam Sách. Nay các xã thuộc tổng này nh¬ư Lâm Xuyên, Lâm Xá, Kim Khê (tức Xác Khê) v..v….đều thuộc xã Phú Điền.
LTĐK (II. 45 a; LĐĐK,98 a; ĐKSB,50a; LHĐK(V,80b);HDPV,43b;ĐNPL,43b;TKL,25b;DTTK,13a.
1372. Trư¬ơng Lỗ (1532 - ?)
Ng¬ười xã Bối Trí huyện Thanh Lâm – nay thuộc huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương.
31 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhị danh (Bảng nhãn) khoa Nhâm Tuất niên hiệu Quang Bảo 9 (1563) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến Đông các đại học sĩ, Tả thị lang.
- Từ đầu Nguyễn về sau huyện Thanh Lâm không còn tên xã Bối Trì. LĐ ĐK và ĐKSB ghi huyện Thanh Miện, nh¬ng huyện Thanh Miện cũng không có xã Bối Trì. Chúng tôi tính đến khả năng từ đầu Nguyễn xã Bối Trì đổi tên thành xã Đồn Bối, nay là thôn Đồn Bối xã Nam Hồng huyện Nam Sách – Ghi tham khảo, chờ xác minh.
LTĐK (II. 45 a; LĐĐK,98 a; ĐKSB,50a;TKL,25b;TSTL,91a.
1373. Ngô Khiêm (1523 - ?)
Ng¬ười xã Ьường Hào huyện Ьường Hào – Nay thuộc xã Trung Hòa huyện Yên Mỹ tỉnh Hư¬ng Yên. Ông nội Ngô Triệt, tổ năm đời Ngô Hải. 40 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ tam danh (Thám hoa) khoa Nhâm Tuất niên hiệu Quang Bảo 9 (1563) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Tả thị lang, trí sĩ.
LTĐK (II. 45 a; LĐĐK,98 a; ĐKSB,50a;LHĐK(V;5a);TKL,25b;TSTL,91a.
1374. Vũ Văn Thiện (1517 - ?)
Ng¬ười xã Từ Ô huyện Thanh Miện – Nay là thôn Từ Ô xã Tân Trào huyện Thanh Miện tỉnh Hải D¬ương.
Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm Tuất niên hiệu Quang Bảo 9 (1563) đời Mạc Phúc Nguyên. Ông từng đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Tham chính.
- Đỗ năm 46 (LHĐK).
LTĐK (II. 45 a; LĐĐK,98 a; ĐKSB,50a;LHĐK(V,52a).
1375. Nguyễn Năng Nh¬ượng (1536 - ?)
Ng¬ười xã Kim Đôi huyện Võ Giàng – Nay là thôn Kim Đôi xã Kim Chân huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh. Cháu Nguyễn Củng Thuận. 27 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm Tuất niên hiệu Quang Bảo 9 (1563) đời Mạc Phúc Nguyên. Ông từng đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Th¬ượng th¬ư, t¬ước Đạo Phái hầu.
LTĐK (II. 45 a; LĐĐK,98 a; ĐKSB,50a;LHĐK(IV,8b);TSTL,91b.
1376. Nguyễn Minh Bích (1521 - ?)
Ng¬ười xã Nhân Lý huyện Thanh Lâm – Nay là thôn Nhân Lý thị trấn Nam Sách huyện Nam Sách tỉnh Hải D¬ương. Sau dời đến xã Yên Ninh cùng huyện – Nay thuộc huyện Chí Linh, Hải D¬ương. 42 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm Tuất niên hiệu Quang Bảo 9 (1563) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Th¬ượng th¬ư, t¬ước Lâm Xuyên bá, về trí sĩ.
LTĐK (II. 45 a; LĐĐK,98 a; ĐKSB,50a;LHĐK(V,65b;TSTL,91b.
1377. Nguyễn Khắc Kính (1542 - ?)
Ng¬ười xã Thanh Hoài huyện Siêu Loại – Nay là thôn Thanh Hoài xã Thanh Khương, huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Cha Nguyễn Lễ Cung. 21 tuổi đỗ Hội nguyên, Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm Tuất niên hiệu Quang Bảo 9 (1563) đời Mạc Phúc Nguyên. Từng đi sứ sang nhà Minh. Làm quan nhà Mạc đến chức Th¬ượng th¬ư, t¬ước Thanh Lãng hầu. Sau theo về nhà Lê, giáng xuống Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 45 a; LĐĐK,98 a; ĐKSB,50a;LHĐK(IV,106b),TSTL,91b.
1378. V¬ương Bạt Tụy
Ng¬ười xã Hồng Lục huyện Gia Phúc – Nay là thôn Thanh Liễu xã Tân H¬ưng huyện Gia Lộc tỉnh Hải D¬ương. 31 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Nhâm Tuất niên hiệu Quang Bảo 9 (1563) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 45 b; LĐĐK,98 b; ĐKSB,50a;;LHĐK(V,41a),TSTL,91b.
1379. Nguyễn Vĩnh Miên (1523 - ?)
Ng¬ười xã Lại Yên huyện Đan Ph¬ượng – Nay là thôn Lại Yên xã Lại Yên huyện Hoài Đức tỉnh Hà Tây. 40 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Tuất niên hiệu Quang Bảo 9 (1563) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Th¬ượng thư¬, về trí sĩ.
LTĐK (II. 45 a; LĐĐK,98 a; ĐKSB,50a;;LHĐK(IV,106b),TSTL,91b.
1380. Nguyễn Vụ Thực (1534 - ?)
Ngư¬ời xã La Xuyên huyện Thanh Lâm – Nay là thôn La Xuyên xã Đồng Lạc huyện Nam Sách tỉnh Hải Dư¬ơng. Em Nguyễn Thừa Sủng. 29 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Tuất niên hiệu Quang Bảo 9 (1563) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Th¬ượng thư¬, t¬ước Trà Sơn bá.
LTĐK (I. 45b; LĐĐK,98 b; ĐKSB,50a;LHĐK, (V,45b),TSTL,92a.
1381. Nguyễn Đức Trân (1505 - ?)
Ngư¬ời xã Mai Xuyên huyện Thiên Thi – Nay thuộc thị trấn Ân Thi huyện Ân Thi tỉnh Hư¬ng Yên. 58 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Tuất niên hiệu Quang Bảo 9 (1563) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Thừa chính sứ, về trí sĩ.
LTĐK (II. 45b; LĐĐK,(II,98a); ĐKSB,50a;LHĐK, (III,72b),TSTL,92a.
1382. Vũ Tĩnh (1525 - ?)
Ngư¬ời xã Mộ Trạch huyện Ьờng An – nay là thôn Mộ Trạch xã Tân Hồng huyện Bình Giang tỉnh Hải D¬ương.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Tuất niên hiệu Quang Bảo 9 (1563) đời Mạc Phúc Nguyên. Từng đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Tả thị lang, t¬ước Tây Khê bá. Khi mất, đ¬ược tặng Th¬ượng th¬ư.
- Đỗ năm 38 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 45b; LĐĐK,(II,99a); ĐKSB,50a;LHĐK, (V,17b),TSTL,92a.
1383. Vũ Dự (1534 - ?)
Ng¬ười xã Ông Mặc huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Hư¬ơng Mạc xã H-ương Mạc huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. 29 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Tuất niên hiệu Quang Bảo 9 (1563) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Tham chính, về trí sĩ.
LTĐK (II. 45b; LĐĐK,99a; ĐKSB,50a; LHĐK(IV,41a),TSTL,92a.
1384. Nguyễn Duy Tinh (1527 - ?)
Ngư¬ời xã La Xá huyện Tứ Kỳ – Nay thuộc xã Tân Kỳ huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Tuất niên hiệu Quang Bảo 9 (1563) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Tham chính.
- Đỗ năm 36 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 46a); LĐĐK, 99a; ĐKSB,50a;LHĐK, (V,45b),TSTL,92a.
1385. Nguyễn Lộc (1529 - ?)
Ngư¬ời xã D¬ưỡng Động huyện Thủy Ьường – Nay là thôn D¬ưỡng Động xã Minh Tân huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Tuất niên hiệu Quang Bảo 9 (1563) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Phủ doãn phủ Phụng Thiên.
LTĐK (II. 46a; LĐĐK,(II,98a); ĐKSB,50a; LHĐK(V,95a),TSTL,92a.
1386. Nguyễn Văn Sảng (1536 - ?)
Ng¬ười xã Đại Toán huyện Quế Dư¬ơng – Nay là thôn Đại Toán xã Chi Lăng huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh. 27 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Tuất niên hiệu Quang Bảo 9 (1563) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 46a; LĐĐK,(II,99a); ĐKSB,50a; LHĐK(IV,14a),TSTL,92a.
1387. V¬ương Duy Thông.
Ng¬ười xã Uông Hạ huyện Thanh Lâm – Nay là thôn Uông Hạ xã Minh Tân huyện Nam Sách tỉnh Hải Dư¬ơng.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Tuất niên hiệu Quang Bảo 9 (1563) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 46a; LĐĐK, 99a; ĐKSB,50a; LHĐK(IV,14a),TSTL,92a.
1388. Nguyễn Đồng Dần
Ngư¬ời xã Tam Chế huyện Nghi Xuân – Nay thuộc xã Xuân Hồng huyện Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Tuất niên hiệu Quang Bảo 9 (1563) đời Mạc Phúc Nguyên. Làm quan đến chức Tham chính, Hiến sát sứ, đ¬ược về trí sĩ.
LTĐK (II. 46a; LĐĐK,(II,99a); ĐKSB,50a; LHĐK(II,122b),NAK(II,37b);TSTL,92b.
1389. Phạm Quang Tiến (1530 - ?)
Ng¬ười xã Lư¬ơng Xá huyện Lang Tài – Nay là thôn Lư¬ơng Xá xã Phú Lư¬ơng huyện Lư¬ơng Tài tỉnh Bắc Ninh. 36 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ tam danh (Thám hoa) khoa Ất Sửu niên hiệu Thuần Phúc 1 (1565) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Đông các đại học sĩ. Ьược cử đi sứ sang nhà Minh, mất trên đ¬ường đi, truy tặng Tả thị lang.
- Năm Ất Sửu, LTĐK cũng như¬ LĐĐK và ĐKSB đều ghi niên hiệu Mạc Thuần Phúc sơ niên, trong lần xuất bản tr¬ước chúng tôi căn cứ theo bản niên biểu phổ thông của Cục bảo tồn ghi niên hiệu Thuần Phúc bắt đầu 1562 kết thúc 1565 cho nên quy đổi Ất Sửu (1565) là Thuần Phúc 4. Sau đó TS. Lê Thành Lân có công trình nghiên cứu niên lịch Việt Nam, phát hiện niên hiệu Thuần Phúc bắt đầu 1565 kết thúc 1567 chứ không phải như¬ bản Cục bảo Tồn đã tính trư¬ớc đây (1562 – 1565). Kðo theo đó, niên hiệu Sùng Khanh cũng có khác biệt: theo tính toán của Lê Thành Lân là bắt đầu từ 1568 chứ không phải từ 1566. Phải đến niên hiệu Diên Thành mới trở lại giống với bản Cục bảo tồn. Lần xuất bản này chúng tôi ghi đổi năm d-ương lịch theo sự chỉnh sửa đó (x. Lê Thành Lân: Lịch và niên biểu lịch sử 20 thế kỷ. H.,Nxb. Thống kê, 2000).
LTĐK (II. 47a; LĐĐK,(II,99b); ĐKSB,50a; LHĐK(IV,128a),TKL,26a;TSTL,92b.
1390. Phạm Hoành Tài (1530 - ?)
Ng¬ười xã Thư¬ợng Đỗ huyện Kim Thành – Nay là thôn Th¬ượng Đỗ xã Th¬ượng Vũ huyện Kim Thành tỉnh Hải D¬ương. 36 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Ất Sửu niên hiệu Thuần Phúc 1 (1565) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến Tự khanh kiêm Đông các.
LTĐK (II. 47a; LĐĐK, 99b; ĐKSB,50a; LHĐK(I,92b);TSTL,92b
1391. Nguyễn Đĩnh Tú (1542 - ?)
Ng¬ười xã Trình Khê huyện Lang Tài – Nay thuộc xã Trung Chính huyện Lư¬ơng Tài tỉnh Bắc Ninh. Sau dời đến xã L¬ương Xá - Nay là thôn L-ương Xá xã Phú L¬ương cùng huyện.
24 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Ất Sửu niên hiệu Thuần Phúc 1 (1565) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến Hình bộ Tả thị lang.
- LĐĐK, ĐKSB: Lê Đình Tú. LTĐK: Nguyễn Đĩnh Tú.
LTĐK (II. 47b); LĐĐK, 99b; ĐKSB,50a; LHĐK(IV,128a);TSTL,92b
1392. Nguyên Đức Nhuận (1522 - ?)
Ngư¬ời ph¬ường Khúc Phố huyện Thọ X¬ương – Nay thuộc quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Trú quán xã Hoằng Liệt, huyện Thanh Trì, Hà Nội. Anh Nguyễn Chí Đốc.
44 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Ất Sửu niên hiệu Thuần Phúc 1 (1565) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Tư¬ nghiệp.
LTĐK (II. 47b; LĐĐK, 99b; ĐKSB,50a; LHĐK(V,105a);TSTL,93a.
1393. Lại Mẫn (1530 - ?)
Ng¬ười xã Ô Mễ huyện Vũ Tiên – Nay thuộc xã Tân Hòa huyện Vũ Thư¬ tỉnh Thái Bình.
36 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Sửu niên hiệu Thuần Phúc 1 (1565) đời Mạc Mậu Hợp. Từng đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến Th¬ượng thư¬ kiêm Đô ngự sử.
LTĐK (II. 47b; LĐĐK,(II, 99b; ĐKSB,50a; LHĐK(III,112b);TSTL,93a.
1394. Nguyễn Chỉ Công (1518 - ?)
Ng¬ười xã Đông Xuất huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Đông Xuất xã Đông Thọ huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh. Cháu tằng tôn Nguyễn Hiến. 48 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Sửu niên hiệu Thuần Phúc 1 (1565) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Thị lang.
LTĐK (II. 47b; LĐĐK, (II, 98a; ĐKSB,50a; LHĐK(IV,41b);TSTL,93a
1395. Nguyễn Thanh Tĩnh (1520 - ?)
Ngư¬ời xã Hoa Chử huyện Tây Quan – Nay thuộc xã Thụy Duyên huyện Thái Thụy tỉnh Thái Bình. 46 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Sửu niên hiệu Thuần Phúc 1 (1565) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Hữu thị lang bộ Lại.
LTĐK (II. 47b); LĐĐK,(II, 98a); ĐKSB,50a; LHĐK(III,104b);TSTL,93a.
1396. Đặng Cơ (1538 - ?)
Ng¬ười xã Triền Kiều huyện Đông Yên – Nay là xã Đông Kết huyện Khoái Châu tỉnh Hư¬ng Yên. 28 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Sửu niên hiệu Thuần Phúc 1 (1565) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 47b); LĐĐK,(II, 98a); ĐKSB,50a; LHĐK(III,63a);TSTL,93a.
1397. Vũ Ьường (1528 - ?)
Ngư¬ời xã Mộ Trạch huyện Đư¬ờng An – Nay là thôn Mộ Trạch xã Tân Hồng huyện Bình Giang tỉnh Hải Dư¬ơng. 38 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Sửu niên hiệu Thuần Phúc 1 (1565) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Lễ bộ Hữu thị lang bộ Lễ.
LTĐK (II. 47b); LĐĐK,(II, 98a); ĐKSB,50a; LHĐK(V,17b);TSTL,93a.
1398. Nguyễn Thì Trung (1521 - ?)
Ng¬ười xã Phong Lâm huyện Tứ Kỳ – Nay thuộc huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải D¬ương.
45 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Sửu niên hiệu Thuần Phúc 1 (1565) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
- Xã Phong Lâm đầu Nguyễn thuộc tổng Phan Xá. Tổng này sau tách thành mấy xã: Bình Lãng nay là xã Bình Lãng, xã Thiết Tài nay là thôn Thiết Tái xã Tái Sơn ..v..v… Xã Phong Lâm cùng tổng, gần hai xã này, như-ng chư¬a rõ chính xác thuộc xã nào.
LTĐK (II. 48a); LĐĐK,(II, 98a); ĐKSB,50a; LHĐK(V,45b);TSTL,93a.
1399. Ngô Mậu Du
Ngư¬ời xã Phù Vệ huyện Ьờng Hào – nay thuộc xã Quang Vinh huyện Ân Thi tỉnh H¬ưng Yên. Cháu Ngô Văn Phong, con Ngô Mậu Đôn, ông nội Ngô Văn Chính.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Sửu niên hiệu Thuần Phúc 1 (1565) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 48a); LĐĐK,(II, 98a); ĐKSB,50a; LHĐK(V,5b);TSTL,93a.
1400. Lê Văn Đôn
Ng¬ười xã Quang Bị huyện Gia Phúc – Nay là thôn Quang bị xã Nhật Tân huyện Gia Lộc tỉnh Hải D¬ương
Hội nguyên, Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Sửu niên hiệu Thuần Phúc 1 (1565) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 47b); LĐĐK,(II, 98a); ĐKSB,50a; LHĐK(V,41a);TSTL,93a.
1401. Đặng Hiển (1526 - ?)
Ng¬ười xã Uông Th¬ượng huyện Thanh Lâm – Nay là thôn Uông Th¬ượng xã Minh Tân huyện Nam Sách tỉnh Hải Dư¬ơng. Anh Đặng Hài. 40 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Sửu niên hiệu Thuần Phúc 1 (1565) đời Mạc Mậu Hợp. Ông từng đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Th¬ượng th¬ư, tư¬ớc Tùng Lĩnh bá.
- TVTL (A.132/3) chép họ tên là Đặng Đề, tự Hối Khanh, hiệu Tùng Pha, Phó sứ trong sứ bộ do Nguyễn Năng Nh¬ượng làm Chánh sứ sang nhà Minh năm Mạc Diên Thành 7 (1584). Tác phẩm có Tùng Pha thi tập hiện còn 24 bài chép trong TVTL.
LTĐK (II. 48a); LĐĐK,(II, 98a); ĐKSB,50a; LHĐK(V,5b);TSTL,93a.
1402. Trần Tảo.
Ng¬ười xã Nguyệt Áng huyện An Lão – Nay là thôn Nguyệt Áng xã Thái Sơn huyện An Lão, Hải Phòng. Con Trần Tất Văn.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa ất Sửu niên hiệu Thuần Phúc 1 (1565) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 48a); LĐĐK,(II, 100b); ĐKSB,50a; LHĐK(V,90a);TSTL,93b.
1403. Nguyễn Hiển Tích (1524 - ?)
Ng¬ười xã Vĩnh Kiều huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Vịnh Kiều xã Đông Nguyên huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Con Nguyễn Văn Huy, em Nguyễn Trọng Quýnh, Nguyễn Đạt Thiện. 42 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa ất Sửu niên hiệu Thuần Phúc 1 (1565) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Tả thị lang, t¬ước Nghi Khê bá.
LTĐK (II. 48a); LĐĐK,(II, 100b); ĐKSB,50a; LHĐK(IV,41b);TSTL,93b.
1404. Nguyễn Quang Tá
Ng¬ười xã Nhị Châu huyện Thanh lâm – Nay thuộc ph¬ờng Ngọc Châu thành phố Hải D¬ương tỉnh Hải Dư¬ơng.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Ất Sửu niên hiệu Thuần Phúc 1 (1565) đời Mạc Mậu Hợp. Vì nhà có đại tang, không dự thi Đình.
LTĐK (II. 48a); LĐĐK,(II, 101a); ĐKSB,50a; LHĐK(IV,41b);TSTL,93b.
1405. Vũ Hữu Chính (1534 - ?)
Ng¬ười xã La Mạt huyện Ьường Hào – Nay là thôn La Mát xã Phù ủng huyện Ân Thi tỉnh Hải D¬ương.
Đệ nhị giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ tam danh (Thám hoa) khoa Mậu Thìn niên hiệu Thuần Phúc 4 (1568) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Đông các hiệu th¬.
- Xã La Mạt huyện Ьường Hào, đầu Nguyễn thuộc tổng Chiêu Lại. Sau kiêng húy vua Thành Thái (Nguyễn Phúc Chiêu), đổi là tổng Huệ Lai. Tổng Huệ Lai gồm các xã La Mát, Huệ Lại, Phù ủng v..v..nay là các thôn thuộc xã Phù ủng. LĐĐK: Lý Hữu Chính. LTĐK, LĐĐK, ĐKSB: Thuần Phúc 4;
LTĐK (II. 48a); LĐĐK,(II, 100b); ĐKSB,52a; LHĐK(V,5b);TSTL,93b.
1406. Đỗ An
Ng¬ười xã Thái Lạc huyện Văn Giang – Nay là thôn Thái Lạc xã Lạc Hồng huyện Văn Giang tỉnh Hư¬ng Yên.
Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu Thìn niên hiệu Thuần Phúc 4 (1568) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Hữu thị lang, tư¬ớc Trình Khê bá.
LTĐK (II. 48a); LĐĐK,(II, 101a); ĐKSB,52a; LHĐK(V,97b);TSTL,93b.
1407. Nguyễn Hy Lương
Ng¬ười huyện Lang Tài.
Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu Thìn niên hiệu Thuần Phúc 4 (1568) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Đoán sự.
- LTĐK chỉ ghi tên huyện Lư¬ơng Tài - đại thể là đất huyện L¬ương Tài tỉnh Bắc Ninh ngày nay. Chỉ có Bia Văn miếu tỉnh Bắc Ninh (N04937) ghi Nguyễn Hy Lư¬ơng ng¬ười xã Uyên Lãng. Xã Uyên Lãng đầu Nguyên thuộc tổng Yên Trang. Đầu thế kỷ XX tổng này đã tách sang huyện Cẩm Giàng (gồm các xã Đức Trai, H¬ương Phú, Trạm Du, Yên Trang và Uyên Lãng (đổi là Uyên Đức). Ch¬ưa rõ Uyên Lãng nay là thuộc xã nào của Huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dư¬ơng.
LTĐK (II. 48a); LĐĐK,(II, 101a); ĐKSB, 52a; LHĐK(IV,17b);TSTL,94a.
1408. Vũ S¬ư Tích
Ng¬ười xã Uông Hạ huyện Thanh Lâm – Nay là thôn Uông Hạ xã Minh Tân huyện Nam Sách tỉnh Hải Dư¬ơng
Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu Thìn niên hiệu Thuần Phúc 4 (1568) đời Mạc Mậu Hợp. Ông từng đi sứ sang nhà Minh.Làm quan đến chức Lại bộ Tả thị lang, t¬ước Mai Khê bá.
LTĐK (II. 48b); LĐĐK,(II, 101a); ĐKSB,0a; LHĐK(V,66a);TSTL,94a.
1409. Nguyễn Nghiễm (1530 - ?)
Ng¬ười xã Linh Giang huyện Chí Linh – Nay là thuộc thôn Cổ Châu xã Cổ Thành huyện Chí Linh tỉnh Hải D¬ương. Tằng tôn của Nguyễn Ký. 39 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Mậu Thìn niên hiệu Thuần Phúc 4 (1568) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
- Xã Linh Giang thời Nguyễn thuộc tổng Cổ Châu. Nay tổng Cổ Châu là thôn Cổ Châu xã Cổ Thành huyện Chí Linh.
LTĐK (II. 48b); LĐĐK,(II, 101a); ĐKSB,52a; LHĐK(I,80b);TSTL,94a.
1410. Giáp Lễ (1545 - ?)
Ng¬ười xã Dĩnh Kế huyện Phư¬ợng Sơn – Nay thuộc xã Dĩnh Kế thành phố Bắc giang tỉnh Bắc Giang. Con Giáp Hải. 24 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Thìn niên hiệu Thuần Phúc 4 (1568) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Hàn lâm viện Hiệu thảo.
LTĐK (II. 49a); LĐĐK,(II, 101a); ĐKSB,52a; LHĐK(IV,78a);TSTL,94a.
1411. Nguyễn Đạt (1531 - ?)
Ng¬ười xã Địa Hoàng huyện Yên Sơn – Nay thuộc xã Phú Nghĩa huyện Ch¬ương Mỹ tỉnh Hà Tây. Sau dời đến xã Đăng Phối huyện Chư¬ơng Đức – Nay là thôn Đặng Phối xã Trung Hòa cùng huyện Ch¬ương Mỹ. Cháu Nguyễn Văn Nhạ (sau đổi là Cấn Văn Nhạ, theo họ cha nuôi)
Hội nguyên, Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Thìn niên hiệu Thuần Phúc 4 (1568) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Th¬ượng thư¬.
- Xã Địa Hoàng thời Nguyễn thuộc tổng Yên Kiện, đầu thế kỷ XX tổng Yên Kiện thuộc huyện Chư¬ơng Mỹ tỉnh Hà Đông. Xã Địa Hoàng (x¬a) không còn tên, nhưng xã ấy cùng tổng Yên Kiện với xã Khê Than nay là thôn Kê Than xã Phú Nghĩa huyện Ch¬ương Mỹ, Hà Tây.
- Đỗ năm 38 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 40a); LĐĐK,(II, 101a); ĐKSB,52a; LHĐK(I,37a);TSTL,94b.
1412. Vư¬ơng Vặn Hội
Ng¬ười xã Uông Hạ huyện Thanh lâm – Nay là thôn Uông Hạ xã Minh Tiến huyện Nam Sách tỉnh Hải Dương.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Thìn niên hiệu Thuần Phúc 4 (1568) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Tả thị lang bộ Lễ.
LTĐK (II. 49a); LĐĐK,(II, 101a); ĐKSB,52b; LHĐK(I,66a);TSTL,94a.
1413. Phạm Điển (1531 - ?)
Ngư¬ời xã Ngọc Cục huyện Ьường An – Nay là thôn Ngọc Cục xã Thúc Kháng huyện Bình Giang tỉnh Hải D¬ương. Cha Phạm Liễn. 38 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Thìn niên hiệu Thuần Phúc 4 (1568) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Lễ bộ Tả thị lang.
LTĐK (II. 49a); LĐĐK,(II, 101b); ĐKSB,52b; LHĐK(I,17b);TSTL,94a.
 
1414 Phạm Tri Chỉ
Ng¬ười xã Bắc Tạ huyện Tứ Kỳ – Nay là thôn Bắc Tạ xã Hùng Tiến huyện Vĩnh Bảo, Hải Phòng.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Thìn niên hiệu Thuần Phúc 4 (1568) đời Mạc Mậu Hợp. Tr¬ước làm quan triều Mạc, sau làm quan nhà Lê đến chức Thị lang.
LTĐK (II. 49a); LĐĐK,(II, 101b); ĐKSB,52b; LHĐK(I,46b);TSTL,94a.
1415. Nguyễn Lễ (1543 – 1619)
Ng¬ười xã Kiệt Đặc huyện Chí Linh – Nay là thôn Kiệt Đặc xã Văn An huyện Chí Linh tỉnh Hải Dư¬ơng. 26 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Thìn niên hiệu Thuần Phúc 4 (1568) đời Mạc Mậu Hợp. Theo giúp nhà Lê, làm quan đến chức Th¬ượng thư¬, t¬ước Tuyền quận công
- Đỗ năm 77 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 49a); LĐĐK,(II, 101b); ĐKSB,52b; LHĐK(V,81a);HDPV,TSTL,94b.
1416. Đào Phạm (1530 - ?)
Ngư¬ời xã Thiện Phiến huyện Tiên Lữ - Nay là xã Thiện Phiến huyện Tiên Lữ tỉnh Hư¬ng Yên. Con Đào Nghiễm. 39 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Thìn niên hiệu Thuần Phúc 4 (1568) đời Mạc Mậu Hợp. Tr¬ước làm quan nhà Mạc, sau theo về với nhà Lê, làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 49a); LĐĐK,(II, 101b); ĐKSB,52b; LHĐK(III,70a);HDPV,TSTL,94b.
1417. Hoàng Bồi.
Ng¬ười xã Hạ yên Quyết huyện Từ Liêm – Nay thuộc phư¬ờng Yên Hòa quận Cầu Giấy, Hà Nội.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Thìn niên hiệu Thuần Phúc 4 (1568) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Thừa chính sứ. Sau theo về nhà Lê, thăng chức Thị lang, về trí sĩ.
LTĐK (II. 49a); LĐĐK,(II, 101b); ĐKSB,52b; LHĐK(I,10a);TLĐK(12b;TSTL,94b.
1418. Nguyễn Đình Khuê (1433 - ?)
Ng¬ười xã Đại Mão huyện Siêu Loại – Nay là thôn Đại Mão xã Hoài Th¬ượng huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Thìn niên hiệu Thuần Phúc 4 (1568) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
- Đỗ năm 36 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 49a); LĐĐK,(II, 101b); ĐKSB,52b; LHĐK(IV,107a);TSTL,94b.
1419. Đồng Đắc
Ng¬ười xã Triền D¬ương huyện Chí Linh – Nay là thôn Lý D¬ương, xã Nhân Huệ huyện Chí Linh tỉnh Hải D¬ương. Em Đồng Hãng.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Thìn niên hiệu Thuần Phúc 4 (1568) đời Mạc Mậu Hợp. Sau theo về nhà Lê. Làm quan đến chức Công khoa đô cấp sự.
- ĐKSB: Đồng Đắc Đức (chép thừa chữ Đức) – LĐĐK: khoa Thuần Phúc 4.
LTĐK (II. 49b); LĐĐK,(II, 102a); ĐKSB,52b; LHĐK(I,81a); TSTL,94b.
1420. Trịnh Quang Tán
Ng¬ười xã Kim Lan huyện Cẩm Giàng – Nay là thôn Kim Quan xã Kim Giang huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dương.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Thìn niên hiệu Thuần Phúc 4 (1568) đời Mạc Mậu Hợp. Ông từng đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Thượng thư¬, t¬ước Vạn Phúc hầu. Tr¬ước làm quan nhà Mạc, sau theo về triều Lê, làm quan đến chức Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 49a); LĐĐK,(II, 101b); ĐKSB,52b; LHĐK(V,32b);TSTL,94b.
1421. Lê Trữ
Ng¬ười xã Bạch Hoa huyện Th¬ượng Phúc – Nay là thôn Bạch Liên xã Liên Phương huyện Th¬ường Tín tỉnh Hà Tây.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Mậu Thìn niên hiệu Thuần Phúc 4 (1568) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 49b); LĐĐK,(II, 101b); ĐKSB,52b; LHĐK(V,25a);TSTL,94b.
1422. Nguyễn Miễn (1524 - ?)
Ng¬ười xã Lại Thư¬ợng huyện Thanh Lâm – Nay là thôn Lại Nguyễn xã Trung Kênh huyện L¬ương Tài tỉnh Bắc Ninh. 48 tuổi đỗ Đệ nhất giáp đồng Tiến sĩ cập đệ Đệ nhị danh (Bảng nhãn) khoa Tân Mùi niên hiệu Sùng Khang 4 (1571) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Tự Khanh.
LTĐK (II. 49a); LĐĐK,(II, 102a); ĐKSB,52b; LHĐK(V,66b).
1423. Nguyễn Cung (1539 - ?)
Ng¬ười xã Hoài Bão huyện Tiên Du – Nay là thôn Hoài Bão xã Liên Bão huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh. 33 tuổi đỗ Đệ nhất giáp đồng Tiến sĩ cập đệ Đệ tam danh (Thám hoa) khoa Tân Mùi niên hiệu Sùng Khang 4 (1571) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức đến Hàn lâm viện Thị chế.
LTĐK (II. 49a); LĐĐK,(II, 102a); ĐKSB,52b; LHĐK(IV,20b);TKL,26b.
1424. Nguyễn Hoàng (1534 - ?)
Ng¬ười xã Kim Bài huyện Thanh Oai – Nay là thôn Kim Bài xã Kim An huyện Thanh Oai tỉnh Hà Tây. 38 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Tân Mùi niên hiệu Sùng Khang 4 (1571) đời Mạc Mậu Hợp. Sau theo giúp nhà Lê. Làm quan Hữu thị lang bộ Hình, t¬ước bá.
LTĐK (II. 50a); LĐĐK,(II, 102a); ĐKSB,52b; LHĐK(III,39b).
1425. Nguyễn Lễ (1541 - ?)
Người xã Đào Tai huyện Quế D¬ương – Nay là thôn Đào Viên xã Đào Viên huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh. 31 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Tân Mùi niên hiệu Sùng Khang 4 (1571) đời Mạc Mậu Hợp. Từng đ¬ược cử đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Thư¬ợng thư¬, t¬ước Quế Giang bá. Sau theo về nhà Lê, đổi làm Tả thị lang.
LTĐK (II. 50a); LĐĐK,(II, 102a); ĐKSB,52b; LHĐK(V,41a).
1426. Phạm Khắc Kiệm (1529 - ?)
Ngư¬ời xã An Vệ huyện Gia Phúc – Nay là thôn An Vệ xã Đức Xư¬ơng, huyện Gia Lộc tỉnh Hải D¬ương.
43 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Tân Mùi niên hiệu Sùng Khang 4 (1571) đời Mạc Mậu Hợp. Sau theo giúp nhà Lê, làm quan đến chức Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 50a); LĐĐK,(II, 102a); ĐKSB,52b; LHĐK(V,41a).
1427. Hoa Hữu Mô
Ng¬ười xã Địch Hòa huyện Cẩm Giàng – Nay thuộc xã Đức Chính huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải D¬ương. 31 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Mùi niên hiệu Sùng Khang 4 (1571) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến Đông các đại học sĩ, t¬ước Hòa Khê bá. Sau theo giúp nhà Lê, đổi làm Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 50a); LĐĐK,(II, 102a); ĐKSB,52b; LHĐK(V,32b).
1428. Hoàng Chân Nam (1539 - ?)
Ngư¬ời xã Thô Hoàng huyện Thiên Thi – Nay thuộc thị trấn Ân Thi huyện Ân Thị tỉnh Hư¬ng Yên. Cháu Hoàng Tuân, ông nội Hoàng Công Chí, Hoàng Công Bảo.
33 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Mùi niên hiệu Sùng Khang 4 (1571) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Đông các hiệu thư¬.
LTĐK (II. 50a); LĐĐK,(II, 102a); ĐKSB,52b; LHĐK(III,72b).
1429. Hoàng Hữu Quang (1526 - ?)
Ng¬ười xã Hoàng Tải huyện Võ Giàng – Nay thuộc thôn Lạc Xá xã Quế Tân huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh. 46 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Mùi niên hiệu Sùng Khang 4 (1571) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 50a); LĐĐK,(II, 102a); ĐKSB,52b; LHĐK(IV,9a).
1430. Phạm Ngạn Toát (1539 - ?)
Ng¬ười xã Lãm Sơn huyện Quế D¬ương – Nay là thôn Lãm Sơn xã Nam Sơn huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh. Cháu Phạm Khiêm Bính. 33 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Mùi niên hiệu Sùng Khang 4 (1571) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 50b); LĐĐK,(II, 102a); ĐKSB,52b; LHĐK(IV,14b).
1431. Nguyễn Thiết Đảm (1529 - ?)
Ngư¬ời xã Vạn Tải huyện Thanh Lâm – Nay là thôn Vạn Tải xã Hồng Phong huyện Nam Sách tỉnh Hải Dư¬ơng. 43 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Mùi niên hiệu Sùng Khang 4 (1571) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 50b); LĐĐK,(II, 102a); ĐKSB,52b; LHĐK(V,66b).
1432. Ngô Tháo (1532 – 1601).
Ng¬ười phư¬ờng Xã Đàn huyện Thọ Xư¬ơng – Nay thuộc ngõ Xã Đàn ph-ờng Nam Đồng quận Đống Đa, Hà Nội. Sau dời đến xã Liên Ьường huyện Gia Lâm – Nay là thôn Sen Hồ xã Lệ Chí huyện Gia Lâm, Hà Nội. 40 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Mùi niên hiệu Sùng Khang 4 (1571) đời Mạc Mậu Hợp. Theo giúp nhà Lê, làm quan đến chức Tả thị lang bộ Lễ, t¬ước Hòa Lễ bá về trí sĩ.
- Thọ 70 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 50b); LĐĐK,(II, 102a); ĐKSB,52b; LHĐK(V,66b).
1433. Nguyên Công Phụ (1532 - ?)
Ng¬ười xã Lý Hải huyện Yên Lãng – Nay là thôn Lý Hải xã Phú Xuân huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Phúc. 40 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Mùi niên hiệu Sùng Khang 4 (1571) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến Thị lang. Sau theo giúp nhà Lê, làm quan đến Tham chính.
LTĐK (II. 50b); LĐĐK,(II, 102a); ĐKSB,52b; LHĐK(I,46b).
1434. Phạm Thọ Khảo (1543 - ?)
Ng¬ười xã La Xá huyện Tứ Kỳ – Nay thuộc xã Tân Kỳ huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dương.
29 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Mùi niên hiệu Sùng Khang 4 (1571) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến Lễ bộ Tả thị lang.
- Xã La Xá, xem chú ở số 814.
LTĐK (II. 50b); LĐĐK,(II, 102a); ĐKSB,52b; LHĐK(I,46b).
1435. Ninh Triết (1540 - ?)
Ngư¬ời xã Song Khê huyện Yên Dũng – nay thuộc thôn Song Khê xã Song Khê huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang. 32 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Mùi niên hiệu Sùng Khang 4 (1571) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 50b); LĐĐK,(II, 102a); ĐKSB,53b; LHĐK(V,46b).LHDDK(IV,74a).
1436. Bùi Tất Năng (1536 - ?)
Ngư¬ời xã Địa Linh huyện Phụ Dực – Nay thuộc xã Quỳnh Minh huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình. 36 tuổi đỗ Hội nguyên, Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Mùi niên hiệu Sùng Khang 4 (1571) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 50b); LĐĐK,(II, 102a); ĐKSB,52b; LHĐK(V,66b).
1437. Ngô Vĩ (1539 - ?)
Ng¬ười xã Vạn Điểm huyện Th¬ượng Phúc – Nay là thôn Vạn Điểm xã Vạn Điểm huyện Th¬ường Tín tỉnh Hà Tây. 33 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Mùi niên hiệu Sùng Khang 4 (1571) đời Mạc Mậu Hợp. Từng đ¬ược cử đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến Thị lang. Sau theo giúp nhà Lê, chuyển làm quan Binh bộ Tả thị lang, t¬ước Đạt Lễ hầu.
LTĐK (II. 50b); LĐĐK,(II, 103b); ĐKSB,52b; LHĐK(III,25b).
1438. Phạm Hựu (1522 - ?)
Ngư¬ời xã Đào Xá huyện Đư¬ờng An – Nay là thôn Đào Xá xã Nghĩa Dân huyện Kim Động tỉnh H¬ưng Yên. 50 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Tân Mùi niên hiệu Sùng Khang 4 (1571) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 51a); LĐĐK,(II, 103b); ĐKSB,52b; LHĐK(III,25b).
1439. Vũ Văn Khuê (1542 - ?)
Ng¬ười xã Đổng Lâm huyện Gia Định – Nay thuộc xã Quỳnh Phú huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh. 33 tuổi đỗ Đình nguyên, Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ tam danh (Thám hoa) khoa Giáp Tuất niên hiệu Sùng Khang 7 (1574) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Đông các.
- Khoa Giáp Tuất nay, LTĐK, ĐKSB, LĐĐK đều ghi thống nhất niên hiệu Sùng Khang
LTĐK (II. 51a); LĐĐK,(II, 103b); ĐKSB,53b; LHĐK(IV,113b);TKL,27a.
1440. Mạc Đình Dự (1524 - ?)
Ng¬ười xã Du La huyện Bình Hà - Nay là thôn Du Ky xã Cẩm Chế huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dư¬ơng. 51 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Giáp Tuất niên hiệu Sùng Khang 7 (1574) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.LTĐK (II. 51a); LĐĐK,(II, 103b); ĐKSB,53b; LHĐK(IV,113b);TKL,27a.
1441. Mạc Văn Tú (1539 - ?)
Ng¬ười xã Mặc Thủ huyện Bình Hà - Nay là thôn Mạc Thủ xã Liên Mạc huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dư¬ơng. Tằng Tôn Mạc Đức Tuấn. 36 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Giáp Tuất niên hiệu Sùng Khang 7 (1574) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Tự khanh.
LTĐK (II. 51b); LĐĐK,(II, 103b); ĐKSB,53b; LHĐK(I,74a);
1442. Nguyễn Tự C¬ường (1529 - ?)
Ng¬ười xã Lan Mạc huyện Yên Lạc – Nay là thôn Yên Mạc xã Liên Mạc huyện Mê Linh tỉnh Vĩnh Phúc. 46 tuổi đỗ Hội nguyên, Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Tuất niên hiệu Sùng Khang 7 (1574) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 51b); LĐĐK,(II, 103b); ĐKSB,53b; LHĐK(V,74a);
1443. Vũ Duy Hàn (1542 -?)
Ng¬ười xã Mặc Thủ huyện Bình Hà - Nay thôn Mạc Thủ xã Liên Mạc huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dư¬ơng. 33 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Tuất niên hiệu Sùng Khang 7 (1574) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Đông các hiệu thư¬.
LTĐK (II. 51b); LĐĐK,(II, 103b); ĐKSB,53b; LHĐK(V,74a).
1444. Đỗ Hiển (1542 - ?)
Ng¬ười xã Xuân Táo huyện Tiên Phúc – Nay là thôn Xuân Tảo xã Xuân Giang huyện Sóc Sơn, T.P Hà Nội. Sau dời đến xã Ngọc Hà - Nay là ph-ường Ngọc Hà quận Ba Đình, Hà Nội. 33 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Tuất niên hiệu Sùng Khang 7 (1574) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Thừa chính sứ. Nhà Mạc mất, theo về nhà Lê.
LTĐK (II. 51b); LĐĐK,(II, 103b); ĐKSB,53b; LHĐK(IV,65b).
1445. Trần Thúc Bảo (1531 - ?)
Ng¬ười xã Trang Liệt huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Trang Liệt xã Đồng Quang, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. 44 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Tuất niên hiệu Sùng Khang 7 (1574) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Đoán sự. Theo về nhà Lê, giáng Cấp sự trung.
LTĐK (II. 51a); LĐĐK,(II, 103b); ĐKSB,53b; LHĐK(IV,47b);
1446. Phạm Nh¬ư Giao (1531 - ?)
Ng¬ười xã La Xuyên huyện Giao Thủy – Nay thuộc xã Xuân Hồng huyện Xuân Tr¬ường tỉnh Nam Định. 44 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Tuất niên hiệu Sùng Khang 7 (1574) đời Mạc Mậu Hợp. Sau theo giúp nhà Lê, làm quan đến chức Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 51a); LĐĐK,(II, 103b); ĐKSB,53b; LHĐK(I,106);TLĐK,13a.
1447. Nguyễn Dụng Nghệ (1531 - ?)
Ng¬ười xã Th¬ượng Yên Quyết huyện Từ Liêm – Nay là thôn Th¬ượng Yên Quyết phư¬ờng Yên Hòa quận Cầu Giấy, Hà Nội. Sau dời đến xã Phú Diễn – Nay là thôn Phú Diễn xã Phú Minh huyện Từ Liêm. Tằng tổ của Nguyễn Công Th¬ước. 44 tuỗi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Tuất niên hiệu Sùng Khang 7 (1574) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Đô cấp sự trung, về trí sĩ.
LTĐK (II. 51b); LĐĐK,(II, 103b); ĐKSB,53b; LHĐK(I,106);TLĐK, 13a.
1448. Nguyễn Nhữ Tiếp (1522 - ?)
Ngư¬ời xã Phúc Mỹ huyện Hiệp Hòa – Nay thuộc huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang. Sau dời đến xã Đông Lâu huyện Yên Phong – Nay là xã Trung Nghĩa huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh. 53 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Tuất niên hiệu Sùng Khang 7 (1574) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Thị lang, về trí sĩ.
- Huyện Hiệp Hòa đến đầu Nguyễn không còn tên xã Phúc Mỹ. Quy luật đổi địa danh thư¬ờng chỉ đổi 1 chữ, đoạn định xã Phúc Mỹ đổi là xã Thiện Mỹ. Xã Thiện Mỹ thuộc tổng Ngọc Thành. Qua đối chiếu địa danh, chúng tôi thấy tổng này gồm 5 xã thì 2 xã (Sơn Quả đổi là Quả Sơn, L¬ương Phong) thuộc xã Lư¬ơng Phong nay, 2 xã (Sơn Giao, Ngọc Thành) thuộc xã Ngọc Thành nay. Xã (thôn Phúc Mỹ (sau đổi Thiện Mỹ) có thể nay thuộc xã Ngọc Thành.
LTĐK (II. 52a); LĐĐK,(II, 103b); ĐKSB,53b; LHĐK(IV,67a);
1449. Phùng Trạm (1543 - ?)
Ngư¬ời xã Dư¬ơng Sơn huyện Yên Thế – Nay thuộc xã Liên Sơn huyện Tân Yên tỉnh Bắc Giang. 32 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Tuất niên hiệu Sùng Khang 7 (1574) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Tự khanh.
LTĐK (II. 52a); LĐĐK,(II, 103b); ĐKSB,53b; LHĐK(IV,76b);
1450. Nguyễn Duy Năng (1534 - ?)
Ng¬ười xã Dĩnh Uyên huyện Ph¬ượng Nhãn nay là thôn Dĩnh Uyên xã Tân Tiến huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang. 41 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Tuất niên hiệu Sùng Khang 7 (1574) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức thừa chính sứ.
LTĐK (II. 52a); LĐĐK,(II, 103b); ĐKSB,53b; LHĐK(IV,78b);
1451. Lê Lý Thái (1538 - ?)
Ngư¬ời xã Hộ xá huyện Chí Linh – Nay là thôn An Xá xã Quốc Tuấn huyện Chí Linh tỉnh Hải Dư¬ơng. Sau dời đến xã An Giới huyện Thanh Lâm – Nay là thôn An Giới xã An Sơn huyện Nam Sách cùng tỉnh. Anh Lê Diên Ái, em họ Lê Diên Khánh.
37 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Tuất niên hiệu Sùng Khang 7 (1574) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Đề hình giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 52a); LĐĐK,(II, 103b); ĐKSB,53b; LHĐK(IV,76b).
1452. Nguyễn Ích Trạch (1435 - ?)
Ng¬ười xã La Xuyên huyện Thanh Lâm – Nay là thôn La Xuyên xã Đồng, Lạc huyện Nam Sách tỉnh Hải D¬ương. Con của Nguyễn Thừa Sủng, cháu họ Nguyễn Vụ Thực. 40 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Tuất niên hiệu Sùng Khang 7 (1574) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Thị lang, sau theo về nhà Lê, giáng xuống Đề hình giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 52a); LĐĐK,(II, 103b); ĐKSB,53b; LHĐK(IV,76b).
1453. Hà Nhậm Đại (1531 - ?)
Ng¬ười xã Bình Sơn huyện Lập Thạch – Nay là thôn Bình Sơn xã Văn Quán huyện Lập Thạch tỉnh Vĩnh Phúc. Em Hà Sĩ Vọng. 49 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Tuất niên hiệu Sùng Khang 7 (1574) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Th¬ợng th¬ bộ Lễ.
Tác phẩm có Khiếu vịnh thi tập.
LTĐK (II. 52a); LĐĐK,(II, 103b); ĐKSB,53b; LHĐK(I,59b)
1454. Đặng Hài
Ngư¬ời xã Uông Th¬ượng huyện Thanh Lâm – Nay là thôn Uông Th¬ượng xã Minh Tân huyện Nam Sách tỉnh Hải D¬ương. Em Đặng Hiển.
40 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Tuất niên hiệu Sùng Khang 7 (1574) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Hữu thị lang. Sau theo về nhà Lê, giáng xuống Phủ doãn phủ Phụng Thiên.
LTĐK (II. 52a); LĐĐK,(II, 103b); ĐKSB,53b; LHĐK(I,66b).
1455. Nguyễn Nhân Chiêu (1532 - ?)
Ngư¬ời xã Nội Duệ huyện Tiên Du – Nay là thôn Nội Duệ xã Nội Duệ huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh. Em Nguyễn Nhân Triêm. 43 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Giáp Tuất niên hiệu Sùng Khang 7 (1574) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Thị lang.
LTĐK (II. 52b); LĐĐK,(II, 103b); ĐKSB,53b; LHĐK(IV,20b).
1456. Vũ Giới (1541 - ?)
Ngư¬ời xã Lư¬ơng Xá huyện Lang Tài – nay là thôn L¬ương Xá xã Phú L-ương huyện Lư¬ơng Tài tỉnh Bắc Ninh. Con Vũ Kính, cháu họ Vũ Cẩn. 37 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhất danh (Trạng nguyên) khoa Đinh Sửu niên hiệu Sùng Khang 10 (1577) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Thị lang.
- ĐNPL: Lại bộ Th¬ượng thư¬.
LTĐK (II. 53a); LĐĐK,(II, 105a); ĐKSB,54b; LHĐK(IV,128b);27a.ĐNPL,44b.
1457. Nguyễn Nhân Triêm (1530 - ?)
Ngư¬ời xã Nội Duệ huyện Tiên Du – Nay là thôn Nội Duệ xã Nội Duệ huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh. Anh Nguyễn Nhân Chiêu. 48 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ nhị danh (Bảng nhãn) khoa Đinh Sửu niên hiệu Sùng Khang 10 (1577) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Lại bộ Tả thị lang.
LTĐK (II. 52a); LĐĐK,(II, 103b); ĐKSB,53b; LHĐK(IV,76b).
1458. Phạm Gia Môn (1525 - ?)
Ngư¬ời xã Dư¬ơng Hồi huyện Đại An – Nay là thôn D¬ương Hồi xã Yên Thắng huyện Ý Yên tỉnh Nam Định. 53 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ tam danh (Thám hoa) khoa Đinh Sửu niên hiệu Sùng Khang 10 (1577) đời Mạc Mậu Hợp. Từng đ¬ược cử đi sứ sang nhà Minh. Làm quan nhà Mạc đến chức Thị lang. Sau về nhà Lê.
LTĐK (II. 53a); LĐĐK,(II, 105a); ĐKSB,54b; LHĐK(III,98b;TKL,27b.
1459. Lê Viết Thảng (1526 - ?)
Ng¬ười xã Lạc Đạo huyện Gia Lâm – Nay là xã Lạc Đạo, huyện Văn Lâm tỉnh Hư¬ng Yên. 52 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Đinh Sửu niên hiệu Sùng Khang 10 (1577) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan nhà Mạc đến Hữu thị lang, sau quy thuận nhà Lê.
LTĐK (II. 53b); LĐĐK,(II, 105a); ĐKSB,54b; LHĐK(IV,82b).
1460. Phạm Duy Tinh (1546 - ?)
Ng¬ười xã Hàm Cách huyện Tứ Kỳ - Nay là thôn Hàm Cách xã Hà Thanh huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải D¬ương. 32 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Đinh Sửu niên hiệu Sùng Khang 10 (1577) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Cấp sự trung.
LTĐK (II. 53); LĐĐK,(II, 106a; ĐKSB,54 LHĐK(V,45b).
1461. Đoàn Thế Bạt (1538 - ?)
Ng¬ười xã Phù Nội huyện Thanh Miện – Nay là thôn Phù Nội xã Hùng Sơn huyện Thanh Miện tỉnh Hải Dư¬ơng. 40 tuổi đỗ Hội nguyên, Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Đinh Sửu niên hiệu Sùng Khang 10 (1577) đời Mạc Mậu Hợp. Sau theo giúp nhà Lê, làm quan đến chức Tham chính.
- Đỗ năm 54 tuổi (LHĐK).
LTĐK (II. 53a); LĐĐK,(II, 106a); ĐKSB,54b; LHĐK(V,45b).
1462. Bùi Đình Kiên (1544 - ?)
Ng¬ười xã Ngọc Cục huyện Ьường An – Nay là thôn Ngọc Cục xã Thúc Kháng huyện Bình Giang tỉnh Hải D¬ương. 34 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Đinh Sửu niên hiệu Sùng Khang 10 (1577) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 53a); LĐĐK,(II, 106a); ĐKSB,54b; LHĐK(V,18a).
1463. Phạm Thọ Chỉ (1539 - ?)
Ng¬ười xã Đông Ngạc huyện Từ Liêm – Nay là thôn Đông Ngạc xã Đông Ngạc huyện Từ Liêm, Hà Nội. Cháu họ Phạm Lân Định, ông nội Phạm Hiển Danh.
39 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Đinh Sửu niên hiệu Sùng Khang 10 (1577) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 53b); LĐĐK,(II, 106a); ĐKSB,54b; LHĐK(I, 11a);TLĐK,13a.
1464. Nguyễn Minh Thiện (1524 - ?)
Ng¬ười xã Lạc Sơn huyện Chí Linh – Nay là thôn Lạc Sơn xã An Lạc huyện Chí Linh tỉnh Hải D¬ương. Ông nội Nguyễn Thọ Xuân. 54 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Sửu niên hiệu Sùng Khang 10 (1577) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 53b); LĐĐK,(II, 105a); ĐKSB,54b; LHĐK(V,81b).HDPV,60b.
1465. Vũ Đăng (1542 - ?)
Ng¬ười xã Đình Tổ huyện Đư¬ờng An – Nay là thôn Đình Tổ xã Thái Học huyện Bình Giang tỉnh Hải D¬ương. 36 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Sửu niên hiệu Sùng Khang 10 (1577) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan nhà Mạc sau về nhà Lê, từng đi sứ sang nhà Minh, làm quan đến chức Tả thị lang bộ Lễ, tư¬ớc bá.
LTĐK (II. 54a); LĐĐK,(II, 106a); ĐKSB,54b; LHĐK(V,18a).
1466. Nguyễn Văn Cự (1520 - ?)
Ng¬ười xã Lam Cầu huyện Gia Phúc – Nay là thôn Lam Cầu xã Nhật Tân huyện Gia Lộc tỉnh Hải Dư¬ơng. 58 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Sửu niên hiệu Sùng Khang 10 (1577) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Tham chính, về trí sĩ.
LTĐK (II. 54b); LĐĐK,(II, 105a); ĐKSB,54b; LHĐK(I,41a).
1467. Nguyễn Quang Lư¬ợng (1521 - ?)
Ngư¬ời xã Nhuế Đông huyện Lang Tài – Nay thuộc thôn Bùi thị trấn Thứa huyện L¬ương Tài tỉnh Bắc Ninh. 57 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Sửu niên hiệu Sùng Khang 10 (1577) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Tham chính, tư¬ớc hầu.
LTĐK (II. 54a); LĐĐK,(II, 106a); ĐKSB,54b; LHĐK(IV,128b).
1468. Đồng Văn Giáo (1528 - ?)
Ng¬ười xã Triền Dư¬ơng huyện Chí Linh – Nay là thôn Lý D¬ương xã Nhân Huệ huyện Chí Linh tỉnh Hải D¬ương. Ông nội Đồng Tồn Trạch.
50 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Sửu niên hiệu Sùng Khang 10 (1577) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 54a); LĐĐK,(II, 106a); ĐKSB,54b; LHĐK(V,81b).
1469. Trần Như¬ Lâm (1544 - ?)
Ng¬ười xã An Lạc huyện Thanh Lâm – Nay thuộc xã An Châu huyện Nam Sách tỉnh Hải Dư¬ơng. 34 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Sửu niên hiệu Sùng Khang 10 (1577) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 54a); LĐĐK,(II, 105a); ĐKSB,54b; LHĐK(V,67a).
1470. Nguyễn Văn Tĩnh
Ng¬ười xã Nễ Độ huyện Nam X¬ương – Nay thuộc huyện Lý Nhân tỉnh Hà Nam.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Sửu niên hiệu Sùng Khang 10 (1577) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Đề hình giám sát ngự sử.
- LTĐK chép tên xã C¬ương Đỗ ( ?), ĐKSB : Nễ Nghĩa ( ?) Chỉ LĐĐK chép tên Nễ Độ. Nễ Độ cùng đọc Nhĩ Độ, đầu Nguyễn thuộc tổng Trần Xá. Trong tài liệu điều tra của Viện Hán Nôm, các xã Nga Khê, Chi Long (sau đổi Hải Long) thuộc tổng này nay đều thuộc xã Nguyên Lý huyện Lý Nhân tỉnh Hà Nam.
LTĐK (II. 54a); LĐĐK,(II, 105a); ĐKSB,54b; LHĐK(III,75b).
1471. Lư¬u Úc (1552 - ?)
Ng¬ười xã Quy Tức huyện An Lão – Nay là thôn Quy Tức thị xã Kiến An, Hải Phòng.
26 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Sửu niên hiệu Sùng Khang 10 (1577) đời Mạc Mậu Hợp. Trư¬ớc làm quan nhà Mạc, sau theo về nhà Lê, làm quan đến chức Thị lang, từng đi sứ sang nhà Minh.
LTĐK (II. 54a); LĐĐK,(II, 106a); ĐKSB,54b; LHĐK(V,90b).
1472. Nguyễn Diễn (1543 - ?)
Ng¬ười xã Văn Thái huyện Duy Tiên – Nay là thôn Văn Thái xã Bạch Thư¬ợng huyện Duy Tiên tỉnh Hà Nam. 35 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Sửu niên hiệu Sùng Khang 10 (1577) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Binh bộ Hữu thị lang. Sau theo về nhà Lê, giáng xuống chức Tham chính.
LTĐK (II. 54a); LĐĐK,(II, 105a); ĐKSB,54b; LHĐK(V,7a).
1473. Nguyễn Cánh Thành (1525 - ?)
Ng¬ười xã Vĩnh Lại huyện Bình hà - Nay thuộc huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương.
53 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Đinh Sửu niên hiệu Sùng Khang 10 (1577) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Tham chính.
- LĐĐK: Nguyễn Kính Thành
LTĐK (II. 54b); LĐĐK,(II, 106a); ĐKSB,54b;
1474. Đỗ Cung (1555 - ?)
Ng¬ười xã Đỗ Xá huyện Đư¬ờng Hào – thuộc thị trấn Yên Mỹ huyện Yên Mỹ tỉnh H¬ưng Yên. Sau chuyển đến xã Phụ Vệ – Nay thuộc xã Quang Vinh huyện Ân Thị tỉnh Hư¬ng Yên. Con Đỗ Trác Dị, ông nội Đỗ Thạnh. 26 tuổi đỗ Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ tam danh (Thám hoa) khoa Canh Thìn niên hiệu Diên Thành 3 (1580) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Đông các hiệu thư¬.
LTĐK (II. 55b); LĐĐK,(II, 106a); ĐKSB,55b; LHĐK(I,5b);TKL.26b.
1475. Đỗ Trực (1537 - ?)
Ngư¬ời xã Lại ốc huyện Văn Giang – Nay là thôn Lại ốc xã Long Hư¬ng huyện Văn Giang tỉnh Hư¬ng Yên. 44 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Canh Thìn niên hiệu Diên Thành 3 (1580) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Đông các đại học sĩ, tước An Giang hầu. Sau theo giúp nhà Lê.
LTĐK (II. 55b); LĐĐK,(II, 106a); ĐKSB,55b; LHĐK(V,98a).
1476. Ngô Trừng (1540 - ?)
Ng¬ười xã Vọng Nguyệt huyện Yên Phong – Nay là thôn Vọng Nguyệt xã Tam Giang huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh. Con Ngô Hải, cháu Ngô Ngọc, cha Ngô Nhân Triệt, ông nội Ngô Nhân Tuấn. 41 tuổi đỗ Hội nguyên, Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Canh Thìn niên hiệu Diên Thành 3 (1580) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Tự khanh. Sau theo về nhà Lê.
LTĐK (II. 55b); LĐĐK,(II, 106b); ĐKSB,55b
1477. Nguyễn Cẩn (1537 - ?)
Ng¬ười xã Bột Thái huyện Hoằng Hóa – Nay thuộc xã Hoằng Lộc huyện Hoằng Hóa tỉnh Thanh Hóa. 44 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Canh Thìn niên hiệu Diên Thành 3 (1580) đời Mạc Mậu Hợp. Sau về nhà Lê. Làm quan đến chức Hình khoa Đô cấp sự trung.
LTĐK (II. 55b); LĐĐK,(II, 106b); ĐKSB,55b;LHĐK(II,30b).
1478. Nguyễn Đán (1526 - ?)
Ngư¬ời xã Khánh Duệ huyện Tiên Du – Nay là thôn Duệ Khánh xã Nội Duệ huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh. 55 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Canh Thìn niên hiệu Diên Thành 3 (1580) đời Mạc Mậu Hợp. Tr¬ước làm quan nhà Mạc đến chức Hiến sát s¬ư, sau theo giúp triều Lê Trung hư¬ng.
LTĐK (II. 55b); LĐĐK,(II, 106b); ĐKSB,55b;LHĐK(IV,21a).
1479. Nguyễn Kỳ Phùng (1556 - ?)
Ng¬ười xã Đại Bái huyện Gia Định – Nay là thôn Đại Bái huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh. Cháu Nguyễn Hoằng Diễn, chú Nguyễn Quang Tạo. 25 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Canh Thìn niên hiệu Diên Thành 3 (1580) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Hàn lâm viện Hiệu thư¬.
LTĐK (II. 55b); LĐĐK,(II, 106b); ĐKSB,55b;LHĐK(IV,114a).
1480. Nguyễn Tranh (1549 - ?)
Ng¬ười xã Văn Xá huyện Lang Tài – Nay là thôn Văn Xá xã Phú Hòa huyện Lương Tải tỉnh Bắc Ninh. 32 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Thìn niên hiệu Diên Thành 3 (1580) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử, theo về nhà Lê, sau lại về nhà Mạc.
LTĐK (II. 56a); LĐĐK,(II, 106b); ĐKSB,55b;LHĐK(IV, 129a).
1481. Nguyễn Thọ Xuân (1545 - ?)
Ng¬ười xã Th¬ượng Đáp huyện Thanh Lâm – nay là thôn Th¬ượng Đáp xã Nam Hồng huyện Nam Sách tỉnh Hải Dư¬ơng. 36 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Thìn niên hiệu Diên Thành 3 (1580) đời Mạc Diên Thành. Sau Theo về nhà Lê. Làm quan đến chức Thừa chính sứ, về trí sĩ.
LTĐK (II. 56a); LĐĐK,(II, 106b); ĐKSB,55b;LHĐK(IV, 129a).
1482. Bùi Thế Vinh (1554 - ?)
Ngư¬ời phường Yên Hòa huyện Quảng Đức – Nay thuộc phư¬ờng Yên Phụ quận Ba Đình, Hà Nội. Sau chuyển đến xã Đan Luân huyện Ьường An – Nay là thôn Đan Luân xã Nhân Quyền huyện Bình giang tỉnh Hải D¬ương. 27 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Thìn niên hiệu Diên Thành 3 (1580) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Tự khanh. Sau theo về nhà Lê.
LTĐK (II. 56a); LĐĐK,(II, 106b); ĐKSB,55b;LHĐK(IV, 18a).
1483. Lê Kim Quế (1550 - ?)
Ngư¬ời ph¬ường Thái Cực huyện Vĩnh X¬ương – Nay là ph¬ường Hàng Đào quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Sau dời đến xã My Thự huyện Đư¬ờng An – Nay là thôn Me Khê xã Vĩnh Hồng huyện Bình Giang tỉnh Hải D¬ương. Anh Lê Kim Bảng.
31 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Thìn niên hiệu Diên Thành 3 (1580) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Giám sát.
LTĐK (II. 56a); LĐĐK,(II, 106b); ĐKSB,55b;LHĐK(I, 18a).
1484. Vũ Hoằng Tổ (1540 - ?)
Ng¬ười xã Vân ổ huyện Yên Sơn – Nay thuộc huyện Quốc Oai tỉnh Hà Tây.
44 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Thìn niên hiệu Diên Thành 3 (1580) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan với nhà Lê đến chức Tham chính.
- Các tài liệu đều ghi tên huyện Yên Sơn, qua tra cứu chúng tôi ngờ có thể nhầm vì huyện Yên Lạc (nay thuộc Vĩnh Phúc) có xã Vân ổ, còn huyện Yên Sơn có lẽ không có tên xã này.
LTĐK (II. 56a); LĐĐK,(II, 106b); ĐKSB,55b;LHĐK(IV, 53b).
1485. Vũ Công Đán (1550 - ?)
Ng¬ời xã Tứ Minh huyện Cẩm Giàng – Nay là thôn Tứ Thông xã Tứ Minh, TP Hải Dư¬ơng tỉnh Hải D¬ương. 31 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Thìn niên hiệu Diên Thành 3 (1580) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 56a); LĐĐK,(II, 106b); ĐKSB,55b;LHĐK(V, 33a).
1486. Nguyễn Sách Hiển (1545 - ?)
Ng¬ười xã Bình Lãng huyện Tứ Kỳ – Nay là xã Bình Lãnh huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải D¬ương.
36 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Thìn niên hiệu Diên Thành 3 (1580) đời Mạc Mậu Hợp. Sau theo về nhà Lê, làm Công khoa Cấp sự trung, Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 56a); LĐĐK,(II, 106b); ĐKSB,55b;LHĐK(V, 46a).
1487. Đoàn Hân (1527 - ?)
Ng¬ười xã Phù Nội huyện Thanh Miện – Nay là thôn Phù Nội xã Hùng Sơn huyện Thanh Miện tỉnh Hải D¬ương. 54 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Thìn niên hiệu Diên Thành 3 (1580) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 56a); LĐĐK,(II, 106b); ĐKSB,55b;LHĐK(V, 53b).
1488. Đàm Văn Tiết (1526 - ?)
Ngư¬ời xã Lãm Sơn huyện Quế Dư¬ơng – Nay là thôn Lãm Sơn xã Nam Sơn huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh. Tằng tôn của Đàm Văn Lễ. 55 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Thìn niên hiệu Diên Thành 3 (1580) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Hiến sát sứ, bị truất.
LTĐK (II. 56a); LĐĐK,(II, 106b); ĐKSB,55b;LHĐK(IV, 14b).
1489. Phạm Khắc Minh (1545 - ?)
Ngư¬ời xã Nhân Lý huyện Thanh Lâm – Nay là thôn Nhân Lý thị trấn Nam Sách huyện Nam Sách tỉnh Hải D¬ương. Bác Phạm Văn Tuấn, ông nội Phạm Văn Khuê.
36 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Thìn niên hiệu Diên Thành 3 (1580) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Th¬ượng thư¬, t¬ước hầu.
LTĐK (II. 56b); LĐĐK,(II, 106b); ĐKSB,55b;LHĐK(I, 67a).
1490. Nguyễn An (1546 - ?)
Ng¬ười xã Đông Xuyên huyện Yên Phong – Nay là thôn Đông Xuyên xã Đông Tiến huyện Yên Phong tỉnh Bắc Ninh. Con của Nguyễn Thừa H¬ưu. 35 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Canh Thìn niên hiệu Diên Thành 3 (1580) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
- LTĐK, LĐĐK ghi nhầm tên huyện Tiên Phong, nh¬ng huyện Tiên Phong không có xã Đông Xuyên. Và ở số 1289 đã ghi Nguyễn Thừa Hư¬u xã Đông Xuyên huyện Yên Phong là cha Nguyễn An. ĐKSB ghi đúng tên Yên Phong.
LTĐK (II. 56b); LĐĐK,(II, 106b); ĐKSB,55b;LHĐK(I, 61a).
1491. Nguyễn Tuấn Ngạn (1554 - ?)
Ngư¬ời xã Đoàn Xá huyện Sơn Minh – Nay là thôn Đoàn Xá xã Đồng Tiến huyện Ứng Hòa tỉnh Hà Tây. 30 tuổi đỗ Hội nguyên, Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ tam danh (Thám hoa) khoa Quý Mùi niên hiệu Diên Thành 6 (1583) đời Mạc Mậu Hợp. Sau theo về nhà Lê, làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 57a); LĐĐK,(II, 108a); ĐKSB,56a;LHĐK(III, 58a);TKL,27b;T.Th¬(BK17).
1492. Đào Tông (1549 - ?)
Ng¬ười xã Hoàng Xá huyện Bình Hà - Nay là thôn Hoàng Xá xã Quyết Thắng huyện Thanh Hà tỉnh Hải D¬ương. Quê gốc ở xã Cập Nhất – Nay là thôn Cập Nhất xã Tiên Tiến cùng huyên. Cháu tằng tôn Đào Bạt. 35 tuổi đỗ Hội Nguyên, Đệ Nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý Mùi niên hiệu Diên Thành 6 (1583) đời Mạc Mậu Hợp. Sau lại đỗ thứ hai khoa Đông các. Làm quan đến chức Đông các hiệu th¬ư. Sau quy thuận nhà Lê.
LTĐK (II. 57b); LĐĐK,(II, 108a); ĐKSB,56a;LHĐK(V,74b).
1493. Nghiêm Hoằng Đạt (1545 - ?)
Ng¬ười xã Tây Mỗ huyện Từ Liêm – Nay là thôn Tây Mỗ xã Tây Mỗ huyện Từ Liêm, Hà Nội. 39 tuổi đỗ Đệ Nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý Mùi niên hiệu Diên Thành 6 (1583) đời Mạc Mậu Hợp. Nhà Mạc mất, Sau theo về nhà Lê. Làm quan đến chức lại khoa Đô cấp sự trung.
LTĐK (II. 57b); LĐĐK,(II, 108a); ĐKSB,56a;LHĐK(I, 11a);TKL,13b
1494. Ngô Cung (1557 - ?)
Ng¬ười xã Chi Nê huyện Ch¬ương Đức – Nay là thôn Chi Nê xã Trung Hòa huyện Chư¬ơng Mỹ tỉnh Hà Tây. Ông nội Ngô Khuê, Ngô Cầu. 27 tuổi đỗ Đệ Nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý Mùi niên hiệu Diên Thành 6 (1583) đời Mạc Mậu Hợp. ứng chế và thi khoa Đông các đều đứng thứ nhất. Làm quan đến chức Đông các đại học sĩ, t¬ước nam, sau theo về nhà Lê.
LTĐK (II. 57b); LĐĐK,(II, 108a); ĐKSB,56bLHĐK(III50a).
1495. Vũ Thanh (1541 - ?)
Ng¬ười xã La Mạt huyện Ьờng Hào – Nay là thôn La Mát xã Phù ủng huyện Ân Thi tỉnh Hải Dương. 43 tuổi đỗ Đệ Nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý Mùi niên hiệu Diên Thành 6 (1583) đời Mạc Mậu Hợp, sau theo về nhà Lê.
LTĐK (II. 57b); LĐĐK,(II, 108a); ĐKSB,56a;LHĐK(I, 50a).
1496. Trần Biểu (1528 - ?)
Ng¬ười xã Thanh Lâm huyện Thanh Lâm – Nay là thôn Thanh Lâm xã An Thịnh huyện Lư¬ơng Tài tỉnh Bắc Ninh. Sau dời đến xã An Trụ – Nay là thôn An Trụ cùng xã An Thịnh.
56 tuổi đỗ Đệ Nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Quý Mùi niên hiệu Diên Thành 6 (1583) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 57b); LĐĐK,(II, 108a); ĐKSB,56bLHĐK(V,67b).
1497. Tống Lệnh Vọng.
Ng¬ười xã Nghinh Lạp huyện Đông Lan – Nay là thôn Nghinh Lạp xã Nghinh Xuyên huyện Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Mùi niên hiệu Diên Thành 6 (1583) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Tham chính.
- Huyện Đông Lan đời Lê, đến đầu Nguyễn Kiêng húy chữ Lan, đổi là huyện Tây Quan. Xã Nghinh Lạp đầu Nguyễn thuộc tổng Th¬ượng Khê huyện Tây Quan. Đầu thế kỷ XX tổng Thư¬ợng Khê thuộc phủ Đoan Hùng tỉnh Phú Thọ.
LTĐK (II. 57b); LĐĐK,(II, 108b); ĐKSB,56a;LHĐK(I, 81a).
1498. Lê Diên Khánh (1531 - ?)
Ngư¬ời xã Hộ Xá huyện Chí Linh – Nay là thôn An Xá xã Quốc Tuấn huyện Chí Linh Hải Dư¬ơng. Anh em họ Lê Lý Thái. 53 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Mùi niên hiệu Diên Thành 6 (1583) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 57b); LĐĐK,(II, 108b); ĐKSB,56b;LHĐK(V,81b).
1499. Lý Công Bật (1543 - ?)
Ngư¬ời xã Hà Hồi huyện Th¬ượng Phúc – Nay là thôn Hà Hồi xã Hà Hồi huyện Th¬ường Tín tỉnh Hà Tây. 41 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Mùi niên hiệu Diên Thành 6 (1583) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 58a); LĐĐK,(II, 108b); ĐKSB,56b;LHĐK(III, 25b).
1500. Trần Khánh H¬ưng (1534 - ?)
Ngư¬ời xã Trang Liệt huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Tráng Liệt xã Đồng Quang huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Con Trần Khánh Dư¬.
50 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Mùi niên hiệu Diên Thành 6 (1583) đời Mạc Mậu Hợp. Đổi tên là Khánh Cơ. Sau Theo về nhà Lê. Làm đến Cấp sự trung.
LTĐK (II. 58a); LĐĐK,(II, 108b); ĐKSB,56b;LHĐK(IV, 42a)
1501. Nguyễn Đốc Bật (1518 - ?)
Ng¬ười xã Chi Cát huyện Phù Khang – Nay là thôn Tiên Phong ph¬ường Tiên Cát TP Việt Trì tỉnh Phú Thọ. 66 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Mùi niên hiệu Diên Thành 6 (1583) đời Mạc Mậu Hợp. Nhà Mạc mất, làm quan với nhà Lê đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 58a); LĐĐK,(II, 108b); ĐKSB,56b;LHĐK(I, 65b)
1502. Pham Công Phụ (1551 - ?)
Ng¬ười xã Đình Tổ huyện Đư¬ờng An – Nay là thôn Đình Tổ xã Thái Học huyện Bình Giang tỉnh Hải D¬ương. 33 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Mùi niên hiệu Diên Thành 6 (1583) đời Mạc Mậu Hợp. Sau làm quan nhà Lê đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 58a); LĐĐK,(II, 108b); ĐKSB,56b;LHĐK(V, 18b)
1503. Phạm Đức Mậu (1551 - ?)
Ngư¬ời xã Nghĩa Dũng huyện Tứ Kỳ – Nay là thôn Nghĩa Dũng xã Đại Đồng huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dư¬ơng. 33 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Mùi niên hiệu Diên Thành 6 (1583) đời Mạc Mậu Hợp. Sau theo về nhà Lê, làm quan đến chức Cấp sự trung.
LTĐK (II. 58a); LĐĐK,(II, 108b); ĐKSB,56b;LHĐK(V, 18b)
1504. Lê Minh (1551 - ?)
Ngư¬ời xã Thanh Liễu huyện Lang Tài – Nay là thôn Thanh Gia xã Quảng Phú huyện L¬ương Tài tỉnh Bắc Ninh. Sau dời đến xã Thạch Lỗi huyện Cẩm Giàng – Nay là thôn Thạch Lỗi xã Thạch Lỗi huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải D¬ương. 33 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Mùi niên hiệu Diên Thành 6 (1583) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Lại khoa Đô cấp sự trung.
LTĐK (II. 58a); LĐĐK,(II, 108b); ĐKSB,56b;LHĐK(IV,129a)
1505. Nguyễn Đĩnh (1542 - ?)
Ngư¬ời xã Vĩnh Thế huyện Siêu Loại – Nay là thôn Tư¬ Thế xã Trí Quả huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Cháu họ của Nguyễn Bính Khuê, cháu Nguyễn Văn Hiến.
42 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Mùi niên hiệu Diên Thành 6 (1583) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Phụng Thiên Phủ doãn. Sau theo về nhà Lê.
LTĐK (II. 58a); LĐĐK,(II, 108b); ĐKSB,57a;LHĐK(IV, 107a)
1506. Đàm Phúc Mậu (1534 - ?)
Ng¬ười xã Tô Xuyên huyện Phụ Dực – Nay là thôn Tô Xuyên xã An Mỹ huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình. 50 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Mùi niên hiệu Diên Thành 6 (1583) đời Mạc Mậu Hợp. ứng chế điện thí đứng thú 2. Làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 58a); LĐĐK,(II, 108b); ĐKSB,57a;LHĐK(III, 107b)
1507. Bùi L¬ượng Thái (1542 - ?)
Ngư¬ời xã Lai Xá huyện Lang Tài – Nay là thôn Lai Xá xã Phú L¬ương huyện Lương Tài tỉnh Bắc Ninh. Cháu của Bùi Khắc Thầm. 42 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Mùi niên hiệu Diên Thành 6 (1583) đời Mạc Mậu Hợp. Sau theo về nhà Lê, làm quan đến chức Tham chính, tư¬ớc Tử. Từng đ¬ược cử đi sứ sang nhà Minh. Khi về thì mất, đ¬ược tặng Tự Khanh, t¬ước bá.
- Khoa này không có bia Tiến sĩ. LTĐK in rõ chữ Cảo, trong khi đó LĐĐK, ĐKSB đều chép tên vị này là Bùi L¬ượng Thái. Xét chữ này có nhiều khả năng LTĐK khắc in nhầm chữ Thái thành Cảo (2 chữ này viết thảo hơi giống nhau), chúng tôi điều chính ghi theo LĐĐK, ĐKSB.
LTĐK (II. 58b); LĐĐK,(II, 109a); ĐKSB,57a;LHĐK(IV, 129b)
1508. Hoàng Kỳ (1549 - ?)
Ngư¬ời xã Phong Lôi huyện Thanh Lan – Nay thuộc xã Động Hợp huyện Đông H¬ng tỉnh Thái Binh. 35 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Quý Mùi niên hiệu Diên Thành 6 (1583) đời Mạc Mậu Hợp. Sau theo về nhà Lê, từng đ¬ược cử đi sứ¬. Làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 58b); LĐĐK,(II, 109a); ĐKSB,57a;LHĐK(IV, 129b)
1509. Nguyễn Giáo Ph¬ơng (1549 - ?)
Ng¬ười xã Vịnh Kiều huyện Đông Ngàn – nay là thôn Vịnh Kiều xã Đưòng Nguyên huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Con Nguyễn Trọng Quýnh, cháu Nguyễn Văn Huy, cháu họ Nguyễn Đạt Thiện và Nguyễn Hiển Tích. 38 tuổi đỗ Hội nguyên, Đệ nhất giáp Tiến sĩ cập đệ Đệ tam danh (Thám hoa) khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp. Tr-ước ông đã quy thuận triều Lê, sau lại về với nhà Mạc.
LTĐK (II. 58b); LĐĐK,(II, 109a; ĐKSB,57a;LHĐK(IV, 42b):TKL.28a.
1510. Phạm Minh Nghĩa (1518 - ?)
Ng¬ười xã Phí Xá huyện Thanh Miện – Nay là thôn Phí Xá xã Lê Hồng, huyện Thanh Miện tỉnh Hải D¬ương. Sau dời đến xã Kinh Dư¬ơng huyện Đ-ường Hào – Nay thuộc xã Phù ủng, huyện Ân Thi tỉnh H¬ưng Yên. 29 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Đề hình giám sát ngự sử. Theo về nhà Lê, đ¬ược thăng chức Tham chính.
LTĐK (II. 58b); LĐĐK,(II, 109a; ĐKSB,57a;LHĐK(I.53b)
1511. Nguyễn Nhã (1560 - ?)
Ng¬ười ph¬ường Cổ Vũ huyện Thọ Xư¬ơng – Nay là ph¬ường Hàng Gai quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Sau dời đến xã Văn Giáp huyện Th¬ượng Phúc – Nay là thôn Văn Giáp xã Văn Bình huyện Th¬ường Tín tỉnh Hà Tây. 27 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp. Nhà Mạc mất, theo về nhà Lê. Làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 59a); LĐĐK,(II, 109a; ĐKSB,57a;LHĐK(V, 105b)
1512. Trần Hữu Thành (1558 - ?)
Ng¬ười xã Đào Lãng huyện Đại An – Nay thuộc xã Yên Đồng huyện Ý Yên tỉnh Nam Định. 29 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng giáp) khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến Đề hình giám sát ngự sử. Quy thuận nhà Lê.
LTĐK (II. 59a); LĐĐK,(II, 109a; ĐKSB,57a;LHĐK(IV, 98b)
1513. Đàm Công
Ngư¬ời ph¬ường Vĩnh Thái huyện Thọ Xư¬ơng – Nay thuộc ph¬ường Quang Trung quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Sau dời đến xã Gia Cốc huyện Gia Lâm – Nay là thôn Giao Cốc xã Kiêu Kỵ huyện Gia Lâm, Hà Nội.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Cấp sự trung.
LTĐK (II. 59a); LĐĐK,(II, 109b; ĐKSB,57a;LHĐK(IV, 98b)
1514. Phí Lân (1551 - ?)
Ng¬ười phư¬ờng Diên Đại huyện Quảng Đức – Nay là phố Hàng Ngang quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Sau dời đến xã Phá Lãng huyện Lang Tài – Nay là thôn Phá Lãng xã Trung Chính huyện Lư¬ơng Tài tỉnh Bắc Ninh. 36 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Hiến sát sứ. Sau theo nhà Mạc chạy lên Cao Bằng.
LTĐK (II. 59a); LĐĐK,(II, 109b; ĐKSB,57a;LHĐK(V, 107b)
1515. Đặng Tư¬ Tề (1560 - ?)
Ngư¬ời xã Hoằng Thứ huyện Thanh Miện – Nay là thôn Hoàng Tư¬ờng xã Tân Trào huyện Thanh Miện tỉnh Hải Dư¬ơng. Con của Đặng Vô Cạnh.
27 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Thư¬ợng thư¬, Thái bảo, t¬ước Quận công. Theo về nhà Lê, sau lại về nhà Mạc.
LTĐK (II. 59a); LĐĐK,(II, 109b; ĐKSB,57a;LHĐK(V, 53b);HDPV,47b.
1516. Lê Thế Lộc (1557 - ?)
Ng¬ười xã Dịch Vọng huyện Từ Liêm – Nay thuộc ph¬ường Dịch Vọng quận Cầu Giấy, Hà Nội.
30 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp. Sau theo về nhà Lê, làm quan đến Công khoa Đô cấp sự trung.
LTĐK (II. 59a); LĐĐK,(II, 109b; ĐKSB,57a;LHĐK(I, 11b)
1517. Phạm Hiến (1552 - ?)
Ngư¬ời xã Thiên Đông huyện Kim Thành – Nay là thôn Thiên Đông xã Kim Tân huyện Kim Thành tỉnh Hải Dư¬ơng. 35 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp. Đã quy thuận nhà Lê, rồi lại trở về theo nhà Mạc. Làm quan đến chức Đề hình giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 59a); LĐĐK,(II, 109b; ĐKSB,57a;LHĐK(I, 92b)
1518. Tô Trí Cốc (1546 - ?)
Ngư¬ời xã Châm Khê huyện Tiên Minh – Nay là thôn Châm Khê xã Đại Thăng huyện Tiên Lãng, Hải Phòng. 41 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 59a); LĐĐK,(II, 109b; ĐKSB,57a;LHĐK(V, 76b)
1519. Nguyễn Khắc Cần (1561 - ?)
Ngư¬ời xã Tiên Đôi huyện Tiên Minh – Nay thuộc xã Đoàn Lởp huyện Tiên Lãng, Hải Phòng. 26 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp. Theo về nhà Lê, làm quan đến chức Công khoa cấp sự trung.
LTĐK (II. 59a); LĐĐK,(II, 109b; ĐKSB,57a;LHĐK(V, 76b)
1520. Đồng H¬ưng Tạo (1546 – 1635)
Ng¬ười xã Tu Linh huyện Chí Linh – Nay là xã Cổ Thành huyện Chí Linh tỉnh Hải D¬ương. 41 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp. Về làm quan nhà Lê đến chức Hiền sát sứ. Thọ 90 tuổi.
- Xã Tu Linh thời Nguyễn thuộc tổng Cổ Châu. Tổng Cổ Châu nay một phần thuộc xã Nhận Huệ (Chí Linh, Đáp Khê). Các xã khác: Triền D-ương, Tu Linh, Phao Tân, Phao Sơn v..v…nhập chung trong tổng Cổ Châu, nay là thôn Cổ Châu xã Cổ Thành.
LTĐK (II. 59b); LĐĐK,(II, 109 a; ĐKSB,57a;LHĐK(I, 82 a).
1521. Đào Lân Giác (1555 - ?)
Ng¬ười xã Mặc Cầu huyện Thanh Lâm – Nay là thôn Mặc Cầu xã Thái Tân huyện Nam Sách tỉnh Hải Dư¬ơng. 32 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Tự khanh. Quy thuận nhà Lê, sau trở lại theo nhà Mạc.
LTĐK (II. 59b); LĐĐK,(II, 109 a; ĐKSB,57a;LHĐK(V,67 b).
1522. Nguyễn Lễ Cung (1556 - ?)
Ngư¬ời xã Thanh Hoài huyện Siêu Loại – Nay là thôn Thanh Hoài xã Thanh Khương huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. Con Nguyễn Khắc Kính. 31 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp. Theo về nhà Lê, làm quan đến Cấp sự trung.
LTĐK (II. 59b); LĐĐK,(II, 109 a); ĐKSB,57a;LHĐK(V,67b).
1523. Nguyễn Thừa Vinh (1551 - ?)
Ngư¬ời xã Văn Mặc huyện Bình Hà - Nay là thôn Văn Mặc xã Liên Mạc huyện Thanh Hà tỉnh Hải D¬ương. 36 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp. Theo về nhà Lê, làm quan đến Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 59b); LĐĐK,(II, 109 a); ĐKSB,57a;LHĐK(V,74 b).
1524. Nguyễn Dần (1539 - ?)
Ngư¬ời xã Tô Xuyên huyện Phụ Dực – Nay là thôn Tô Xuyên xã An Mỹ huyện Quỳnh Phụ tỉnh Thái Bình. 48 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp. Tr-ước làm quan nhà Mạc, sau về nhà Lê, làm quan đến Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 59b); LĐĐK,(II, 109 a); ĐKSB,57a;LHĐK(III,107b).
1525. Trần Văn Tảo (1546 - ?)
Ngư¬ời xã Công Hà huyện Siêu Loại – Nay là thôn Công Hà xã Hà Mãn huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh.
41 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp. Theo về nhà Lê, làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 59b); LĐĐK,(II, 109 a); ĐKSB,57a;LHĐK(V,107b).
1526. Nguyễn Hằng (1558 - ?)
Ng¬ười xã Hoa Cầu huyện Văn Giang – Nay là thôn Xuân Cầu xã Nghĩa Trụ huyện Văn Giang tỉnh Hưng Yên. Cha Nguyễn Tính. 29 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp. Theo về nhà Lê, làm quan đến chức Tham chính, tước Thọ Kiều bá, trí sĩ.
LTĐK (II. 59b); LĐĐK,(II, 109 a); ĐKSB,57a;LHĐK(V,98 a).
1527. Trần Đình Tuyên (1561 - ?)
Ngư¬ời xã Cổ Chử huyện Giao Thủy – Nay thuộc huyện Nam Trực tỉnh Nam Định. Con Trần Văn Bảo. 26 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp. Theo về nhà Lê, làm quan đến chức Công khoa Đô cấp sự trung.
- Xã Cổ Chử, xem chú ở số 1282.
LTĐK (II. 60 a); LĐĐK,(II, 109 a); ĐKSB,57a;LHĐK(III,85b).
1528. Doàn Đàm (1557 - ?)
Ng¬ười xã An Duyên huyện Th¬ượng Phúc – Nay là thôn An Duyệt xã Văn Tự huyện Th¬ường Tín tỉnh Hà Tây. Cháu Doãn Mậu Khôi, cháu tằng tôn Doãn Hoành Tuấn.
30 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp. Nhà Mạc mất, làm quan nhà Lê đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 60 a); LĐĐK,(II, 109 a); ĐKSB,57a;LHĐK(III,25b).
1529. Nguyễn Doãn
Ng¬ười xã Văn Mặc huyện Thanh Hà - Nay là thôn Văn Mặc xã Liên Mạc huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dư¬ơng.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến Đề hình giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 60 a); LĐĐK 109 b; ĐKSB,57a;LHĐK(III,85b).
1530. Nguyễn Thế Thủ (1533 - ?)
Ng¬ười xã Lý Hải huyện Yên Lãng – Nay là thôn Lý Hải xã Phú Xuân huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Phúc. Con Nguyễn Hoành X¬ước, cháu Nguyễn Duy Tư¬ờng.
54 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Bính Tuất niên hiệu Đoan Thái 1 (1586) đời Mạc Mậu Hợp. Quy thuận nhà Lê, làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 60 a); LĐĐK,(II, 109 a); ĐKSB,58a;LHĐK(I,47 a).
1531. Phạm Y Tuyền (1563 - ?)
Ng¬ười xã Man Nhuế huyện Thanh Lâm – Nay thuộc xã An Châu huyện Nam Sách tỉnh Hải Dư¬ơng. Con Phạm Quang Tán, cha Phạm Phúc Khánh. 27 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Hư-ng Trị 2 (1589) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Hình khoa Đô cấp sự trung, t¬ước Thuyên Lâm hầu.
LTĐK (II. 60 b); LĐĐK,(II, 110 a); ĐKSB,58a;LHĐK(I,67 a).
1532. V¬ương Thì Trung (1537 - ?)
Ngư¬ời xã Bát tràng huyện Gia Lâm – Nay là thôn Bát Tràng xã Bát Tràng huyện Gia Lâm, Hà Nội. 53 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Hư¬ng Trị 2 (1589) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Hình khoa Đô cấp sự trung, t¬ước Thuyên Lâm hầu
LTĐK (II. 61a); LĐĐK,(II, 110 a); ĐKSB,58a;LHĐK(IV,82b).
1533. D¬ương Luân (1556 - ?)
Ng¬ười xã Khê Triền huyện Vĩnh Lại – Nay thuộc xã Văn Hội huyện Ninh Giang tỉnh Hải D¬ương. 44 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Hư¬ng Trị 2 (1589) đời Mạc Mậu Hợp. Theo về nhà Lê, làm quan đến chức Hiến sát sứ.
- Đến đâu Nguyễn xã Khê Triền tách thành 2 xã An Triền và Hán Triền thuộc tổng Văn Hội. Đầu thế kỷ XX tổng Văn Hội thuộc phủ Ninh Giang. Nay là xã Văn Hội huyện Ninh Giang tỉnh Hải Dư¬ơng.
LTĐK (II. 61a); LĐĐK,(II, 110 a); ĐKSB,58a;LHĐK(V,50b).
1534. Trần Phi Chiều (1549 – 1623)
Ng¬ười xã Hoa Thiều huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Kim Thiều xã H-ương Mạc huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Con Trần Ngạn Húc.
41 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu H¬ưng Trị 2 (1589) đời Mạc Mậu Hợp. Theo nhà Mạc lên Cao Bằng, làm quan đến Tán trị đồng đức công thần, Hộ bộ Th¬ượng thư¬ kiêm Đô ngự sử, Nhập thị kinh diên, Thiếu Bảo, tước Diên quận công. Thọ 75 tuổi. Khi mất đ¬ược tặng chức Thiếu úy.
LTĐK (II. 61a); LĐĐK,(II, 110 a); ĐKSB,58a; LHĐK(IV,43a).
1535. Nguyễn Hữu Nho (1529 - ?)
Ng¬ười xã Khải Mông huyện Lang Tài – Nay thuộc thôn Ngọc Cục xã Tân Lãng huyện L¬ương Tài tỉnh Bắc Ninh. 61 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu H¬ng Trị 2 (1589) đời Mạc Mậu Hợp. Quy thuận triều Lê, làm quan đến chức Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 61a); LĐĐK,(II, 110 a); ĐKSB,58a;LHĐK(IV,129b).
1536. Tạ Thuần (1538 - ?)
Ng¬ười xã Hoàng Văn huyện Hiệp Hòa – Nay là xã Hoàng Văn huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang. 52 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu H¬ưng Trị 2 (1589) đời Mạc Mậu Hợp. Tr¬ước đã quy thuận nhà Lê, sau lại về nhà Mạc. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 61a); LĐĐK,(II, 110 a); ĐKSB,58a;LHĐK(IV,67a).
1537. Dư¬ơng Tông (1544 - ?)
Ng¬ười xã Linh Quang huyện Bình Tuyền – Nay là xã Cao Minh huyện Mê Linh tỉnh Vĩnh Phúc. Cháu Dư¬ơng Đức Giản. 46 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu H¬ưng Trị 2 (1589) đời Mạc Mậu Hợp. Quy thuận triều Lê, làm quan đến chức Thị lang.
- Huyện Bình Tuyền, đời Thiệu Trị kiêng húy chữ Tuyền, đổi là Bình Xuyên, thuộc phủ Phú Bình, trấn Thái Nguyên. Đầu đời Thành thái đổi thuộc tỉnh Vĩnh Yên, một phần tách sang tỉnh Phúc Yên. Xã Linh Quang sau đổi thành xã Ngọc Quang, thuộc tổng Hiển Lễ. Đầu thế kỷ XX tổng Hiển Lễ thuộc huyện Kim Anh, nay thuộc tỉnh Vĩnh Phúc. Các xã cũ của tổng Hiển Lễ, ngoài xã Nam Viêm (cũ) nay thuộc xã Nam Viêm, còn lại phần lớn thuộc xã Cao Minh (Cao Quang, Đức Cung, Hiển Lễ, Xuân Hòa).
LTĐK (II. 61a); LĐĐK,(II, 110 a); ĐKSB,58b
1538. Hoàng Vụ Bản (1559 - ?)
Ng¬ười xã Lộ Th¬ượng huyện Gia Phúc – Nay thuộc huyện Gia Lộc tỉnh Hải Dương. Sau dời đến xã Châu Khê huyện Tiên Minh – Nay là thôn Châu Khê xã Đại Thắng huyện Tiên Lãng, Hải Phòng. 31 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Hư¬ng Trị 2 (1589) đời Mạc Mậu Hợp.Quy thuận nhà Lê, làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 61a); LĐĐK,(II, 110 a); ĐKSB,58b;LHĐK(V,41a).
1539. Đặng Đức Thi (1564 - ?)
Ngư¬ời xã Dư¬ Hàng huyện An Dư¬ơng – Nay là phư¬ờng Dư¬ Hàng Kênh quận Lê Chân, Hải Phòng. 26 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Hư¬ng Trị 2 (1589) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Hàn lâm.
LTĐK (II. 61a); LĐĐK,(II, 111 a); ĐKSB,58a;LHĐK(IV,43a).
1540. Nguyễn Thạc Đức (1549 - ?)
Ng¬ười xã Ninh Giang huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Ninh Giang xã Ninh Hiệp huyện Gia Lâm, Hà Nội. 41 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu H¬ưng Trị 2 (1589) đời Mạc Mậu Hợp.Quy thuận nhà Lê. Làm quan đến chức Thừa chính sứ.
LTĐK (II. 61a); LĐĐK,(II, 111 a); ĐKSB,58b;LHĐK(IV,43a).
1541. Phạm Cảnh
Ng¬ười xã Kỳ Chủng huyện Thanh Lan – Nay thuộc xã Đông Hà huyện Đông Hưng tỉnh Thái Bình.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Hư¬ng Trị 2 (1589) đời Mạc Mậu Hợp. Quy thuận nhà Lê. Làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 61b); LĐĐK,(II, 110 b); ĐKSB,58b;LHĐK(IV,95b).
1542. Đoàn Khắc Thân (1530 - ?)
Ng¬ười xã Phụ Vệ huyện Chí Linh – Nay thuộc xã Ái Quốc huyện Nam Sách tỉnh Hải D¬ương. 60 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Hư¬ng Trị 2 (1589) đời Mạc Mậu Hợp. Quy thuận nhà Lê, làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 61a); LĐĐK,(II, 111 a); ĐKSB,58b;LHĐK(V,82a).
1543. Đoàn Kim Sơn (1551 - ?0
Ng¬ười xã Mỹ Huệ huyện Tiên Minh – Nay là thôn Mỹ Huệ xã Tiên Thắng huyện Tiên Lãng, Hải Phòng. 32 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu H¬ưng Trị 2 (1589) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 61b); LĐĐK,(II, 110b); ĐKSB,58b;LHĐK(V,76b).
1544. Phạm Viết Tuấn (1549 - ?)
Ng¬ười xã La Xuyên huyện Thanh Lâm – nay là thôn La Xuyên xã Đồng Lạc huyện Nam Sách tỉnh Hải D¬ương. 41 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu H¬ưng Trị 2 (1589) đời Mạc Mậu Hợp. Quy thuận nhà Lê, làm quan đến Giám sát ngự sử, t¬ước Trí Xuyên bá.
LTĐK (II. 61b); LĐĐK 110b; ĐKSB,58b; LHĐK(V,68a)
1545. Phạm Khắc Khoan (1544 - ?)
Người xã Mặc Xá huyện Tứ Kỳ – Nay là thôn Mạc Xá xã Quang Phục huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dư¬ơng. Ông Phạm Khắc Tĩnh.
46 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Hư¬ng Trị 2 (1589) đời Mạc Mậu Hợp. Sau theo giúp nhà Lê, làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 61b); LĐĐK,(II, 110b); ĐKSB,58b;LHĐK(V,46b).
1546. Vũ Sâm (1466 - ?)
Ng¬ười xã Lôi Khê huyện Đư¬ờng An – Nay là thôn Lôi Khê xã Hồng Khê huyện Bình Giang tỉnh Hải D¬ương.
24 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu H¬ưng Trị 2 (1589) đời Mạc Mậu Hợp. Sau theo về nhà Lê, làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 61b); LĐĐK,(II, 110b); ĐKSB,58b;LHĐK(V,18b).
1547. Nguyễn Bỉnh Trục (1545 - ?)
Ng¬ười xã La Miệt huyện Quế D¬ương – Nay là thôn La Miệt xã Yên Giả huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Kỷ Sửu niên hiệu Hư¬ng Trị 2 (1589) đời Mạc Mậu Hợp. Quy thuận nhà Lê. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 62a); LĐĐK,(II, 110a); ĐKSB,58b;LHĐK(IV,15a).
1548. Phạm Hữu Năng (1563 - ?)
Ng¬ười xã Cẩm Sơn huyện Cẩm Giàng – Nay là xã Cẩm Sơn huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải Dư¬ơng.
30 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng Giáp) khoa Nhâm Thìn niên hiệu Hồng Ninh 2 (1592) đời Mạc Mậu Hợp. Quy thuận nhà Lê, làm quan đến chức Hiến sát sứ.
LTĐK (II. 62b); LĐĐK,(II, 111a); ĐKSB,59a;LHĐK(V,33b).
1549. Nguyễn Tảo (1553 - ?)
Ng¬ười xã Thì Mại huyện Bảo Lộc – Nay thuộc ph¬ường Mỹ Độ thành phố Bắc Giang tỉnh Bắc Giang. Cháu Nguyễn Xuân Lan.
40 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng Giáp) khoa Nhâm Thìn niên hiệu Hồng Ninh 2 (1592) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Thị Lang.
- Xã Thị Mại, xem thêm chú ở số 786.
LTĐK (II. 62b); LĐĐK,(II, 111a); ĐKSB,59a;LHĐK(IV,79a)
1550. Nguyễn Dụng (1555 - ?)
Ngư¬ời phư¬ờng Cổ Vũ huyện Thọ Xư¬ơng – Nay là ph¬ường Hàng Gai quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Sau dời đến xã Đư¬ờng huyện Ьường An
- Nay thuộc Thôn Lư¬ơng Ngọc xã Thúc Kháng huyện Bình Giang tỉnh Hải Dương.
38 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng Giáp) khoa Nhâm Thìn niên hiệu Hồng Ninh 2 (1592) đời Mạc Mậu Hợp. Sau theo về nhà Lê, từng đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Tả thị lang bộ Bình t¬ước bá.
LTĐK (II. 62b); LĐĐK,(II, 111a); ĐKSB,59a;LHĐK(V,18b).
1551. Phạm Hồng Nho
Ngư¬ời xã Đoàn Bái huyện Gia Phúc – Nay là thôn Bái xã Toàn Thắng huyện Gia Lộc tỉnh Hải D¬ương.
28 tuổi đỗ Đệ nhị giáp Tiến sĩ xuất thân (Hoàng Giáp) khoa Nhâm Thìn niên hiệu Hồng Ninh 2 (1592) đời Mạc Mậu Hợp. Sau theo về nhà Lê. Ьược cử đi sứ sang nhà Minh. Làm quan đến chức Hữu thị lang, tư¬ớc bá.
LTĐK (II. 62b); LĐĐK,(II, 111b); ĐKSB,59a;LHĐK(V,41b).
1552. Nguyễn Hữu Đức (1556 - ?)
Ng¬ười xã Tú Cẩm huyện Hiệp Hòa – Nay là thôn Cẩm Bào xã Xuân Cẩm huyện Hiệp Hòa tỉnh Bắc Giang.
37 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niện hiệu Hồng Ninh 2 (1592) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến Hàn lâm.
- Từ đầu Nguyễn huyện Hiệp Hòa không còn tên xã Tú Cẩm. Xã này đã phát triển thành tổng Cẩm Bào. Nay là thôn Cẩm Bào xã Xuân Cẩm.
LTĐK (II. 63a); LĐĐK,(II, 111b); ĐKSB,59a;LHĐK(IV,67b).
1553. Lê Kim Bảng (1552 - ?)
Ng¬ười phư¬ờng Thái Cực huyện Vĩnh Xư¬ơng – Nay là phư¬ờng Hàng Đào quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. Nguyên quán xã My Thự huyện Đư¬ờng An – Nay là thôn Me Khê xã Vĩnh Hồng huyện Bình Giang tỉnh Hải D¬ương. Em của Lê Kim Quế.
41 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niện hiệu Hồng Ninh 2 (1592) đời Mạc Mậu Hợp. Sau theo về nhà Lê.
- Xã My Thự LTDK in nhầm là Đô Thự.
LTĐK (II. 63a); LĐĐK,(II, 111a); ĐKSB,59a;LHĐK(I,19a).
1554. Nguyễn S¬ư Khanh (1566 - ?)
Ng¬ười xã Đông Quất huyện Tứ Kỳ – Nay là thôn Ph¬ơng Quất xã Kỳ Sơn huyện Tứ Kỳ tỉnh Hải Dư¬ơng.
27 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Hồng Ninh 2 (1592) đời Mạc Mậu Hợp. Quy thuận nhà Lê, làm quan đến chức Đô cấp sự trung Hình khoa. Mất trên đ¬ường đi sứ sang nhà Minh.
LTĐK (II. 63a); LĐĐK,(II, 111b); ĐKSB,59a;LHĐK(I,46b).
1555. Nguyễn Quốc Dụng (1568 - ?)
Ng¬ười xã Tràng Kênh huyện Cẩm Giàng – Nay là thôn Tràng Kênh xã Kim Giang huyện Cẩm Giàng tỉnh Hải D¬ương.
25 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niện hiệu Hồng Ninh 2 (1592) đời Mạc Mậu Hợp. Quy thuận nhà Lê. Làm quan đến chức Tham tri. Sau lại theo về nhà Mạc.
LTĐK (II. 63a); LĐĐK,(II, 111b); ĐKSB,59a;LHĐK(V,33a).
1556. Phạm Trân (1567 - ?)
Ngư¬ời xã Chi Nê huyện Tiên Du – Nay là thôn Chi Nê xã Tân Chi huyện Tiên Du tỉnh Bắc Ninh. Cháu tằng tôn của Phạm Lang.
26 tuổi đỗ Hội nguyên, Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niện hiệu Hồng Ninh 2 (1592) đời Mạc Mậu Hợp. Theo về nhà Lê. Làm quan đến chức Hình khoa Đô cấp sự trung.
LTĐK (II. 63b); LĐĐK,(II, 117a); ĐKSB,59a;LHĐK(V,21b).
1557. Nguyễn Nhân Phức (1537 - ?)
Ngư¬ời xã Như¬ Ph¬ượng huyện Văn Giang – Nay thuộc xã Tân Tiến huyện Văn Giang tỉnh Hư¬ng yên.
56 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niện hiệu Hồng Ninh 2 (1592) đời Mạc Mậu Hợp.Quy thuận nhà Lê, làm quan đến chức Giám sát ngự sử. Sau lại về nhà Mạc.
LTĐK (II. 63a); LĐĐK,(II, 112a); ĐKSB,59b;LHĐK(V,98b).
1558. Hoàng Tất Văn (1552 - ?)
Ng¬ười xã An Lão huyện Bình Hà - Nay là thôn An Lão xã Thanh Bình huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dư¬ơng.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niên hiệu Hồng Ninh 2 (1592) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử. Sau theo về nhà Lê.
- Đỗ năm 41 tuổi (LHĐK). Xã An Lão đến đầu thế kỷ XX thuộc tổng Bình Hà - Nay thuộc xã Thanh Bình.
LTĐK (II. 63a); LĐĐK,(II, 112a); ĐKSB,59a;LHĐK(V,75a).
1559. Nguyễn Chu Thắng (1550 - ?)
Ng¬ười xã Hoa Thiều huyện Đông Ngàn – Nay là thôn Kim Thiều xã H-ương Mạc huyện Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. Em họ Nguyễn Chu Hòa.
43 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niện hiệu Hồng Ninh 2 (1592) đời Mạc Mậu Hợp. Quy thuận nhà Lê. Làm quan đến chức Tham chính.
LTĐK (II. 63a); LĐĐK,(II, 112a); ĐKSB,59a;LHĐK(IV,43a).
1560. Lê Phàn Long (1557 - ?)
Ng¬ười xã Lạc Thực huyện Thanh Lâm – Nay thuộc xã Đồng Lạc huyện Nam Sách tỉnh Hải D¬ương. Cháu Lê Cách, tằng tôn Lê Hùng.
36 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niện hiệu Hồng Ninh 2 (1592) đời Mạc Mậu Hợp. Quy thuận nhà Lê, làm quan đến chức Hiến sát sứ.
rLTĐK (II. 63b); LĐĐK,(II, 112a); ĐKSB,59b;LHĐK(V,68a).
1561. Phạm Đại Kháng
Ngư¬ời xã An Chế huyện Lệ Thủy – Nay thuộc huyện Lệ Thủy tỉnh Quảng Bình.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niện hiệu Hồng Ninh 2 (1592) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 63b); LĐĐK,(II, 112a); ĐKSB,59b;LHĐK(V,101a)
1562. Đỗ Hoán
Ngư¬ời xã Hán Đà huyện Quế D¬ương – Nay là thôn Hán Đà xã Hán Quảng huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh, nhập tịch xã Phú Kê huyên Tiên Minh – Nay là thôn Phú Kê thị trấn Tiên Lãng, Hải Phòng.
Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niện hiệu hồng Ninh 2 (1592) đời Mạc Mậu Hợp. Làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
- ĐKSB chép Nguyễn Hoán
LTĐK (II. 63b); LĐĐK,(II, 112a); ĐKSB,59b;LHĐK(IV,15a)
1563. Phạm Tòng Mệnh (1537 - ?)
Ngư¬ời xã Đồng Bình huyện Gia Định – Nay là thôn Đông Bình xã Xuân Lại huyện Gia Bình tỉnh Bắc Ninh.
56 tuổi đỗ Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niện hiệu Hồng Ninh 2 (1592) đời Mạc Mậu Hợp. Quy thuận nhà Lê, làm quan đến chức Hàn lâm.
LTĐK (II. 63b); LĐĐK,(II, 112a); ĐKSB,59b;LHĐK(V,114a)
1564. Hoàng Đĩnh (1537 - ?)
Ngư¬ời xã Tiên Minh huyện Tiên Minh – Nay là thôn Tiên Minh xã Tiên Minh huyện Tiên Lãng, Hải Phòng.
57 tuổi đỗ Hội nguyên,Đệ tam giáp đồng Tiến sĩ xuất thân khoa Nhâm Thìn niện hiệu Hồng Ninh 2 (1592) đời Mạc Mậu Hợp. ứng chế đứng thứ nhất. Theo về nhà Lê, làm quan đến chức Giám sát ngự sử.
LTĐK (II. 63b); LĐĐK, 111b; ĐKSB,59a;LHĐK(V,76b).
 
THỐNG KÊ CÁC KHOA THI TIẾN SĨ NHÀ MẠC
(1529 – 1592)
HOÀNG TRẦN HÒA đời 12 Hậu duệ Phó quốc vương Mạc Đăng Lượng Thượng thượng thượng đẳng thần và Binh nhung Đại tướng Hoàng trần Ích Thượng đẳng thần ( Ssưu tầm)
THEO CÁC NHÀ KHOA BẢNG VIỆT NAM . CHỦ BIÊN PGS.TS NGÔ ĐỨC THỌ
 
TRIỀU MẠC
 
 
22 Đệ nhất giáp Nhị Giáp Tam Giáp
Tên khoa thi Tổng Số TN BN TH HG ĐTS
51 Kỷ Sửu Minh Đức 3 (1529) 27 1 1 1 8 16 N013051529
52 Nhâm Thìn Đại Chính 3 (1532) 27 1 1 1 6 18
53 Ất Mùi Đại Chính 6 (1535) 32 1 1 1 7 22
54 Mậu Tuất Đại Chính 9 (1535) 36 1 1 1 8 25
55 Tân Sửu Quang Hòa 1 (1541) 30 1 1 1 4 23
56 Giáp Thìn Quảng Hòa 4 (1544) 17 3 14
57 Đinh Mùi Vĩnh Định 1 (1547) 30 1 1 1 8 19
58 Canh Tuất Cảnh Lịch 3 (1550) 26 1 1 1 4 19
59 Quý Sửu Cảnh Lịch 6 (1533) 21 1 1 1 5 13
60 Bính Thìn Quang Bảo 3 (1556) 24 1 1 1 4 17
61 Kỷ Mùi Quang Bảo 6 (1559) 20 1 4 15
62 Nhâm Tuất Quang Bảo 9 (1562) 18 1 1 1 5 10
63 Ất Sửu Thuần Phúc 4 (1565) 16 1 3 12
64 Mậu Thìn Sùng Khang 3 (1568) 17 1 4 12
65 Tân Mùi Sùng Khang 6 (1571) 17 1 1 3 12
66 Giáp Tuất Sùng Khang 9 (1574) 17 1 3 13
67 Đinh Sửu Sùng Khang12 (1577) 18 1 1 1 5 10
68 Canh Thìn Diên Thành 3 (1580) 17 1 5 11
69 Quý Mùi Diên Thành 7 (1583) 18 1 5 12
70 Bính Tuất Đoan Thái 1 (1586) 23 1 3 19
71 Kỷ Sửu H¬ưng Trị 2 (1589) 17 17
72 Nhâm Thìn Quang H¬ưng 15 (1592) 3 1 N013321653
73 Nhâm Thìn Hồng Ninh 2 (1595) 17 13
 
Bảng thống kê số người đỗ Trạng nguyên và người đỗ đầu dưới triều Mạc.
Triều vua Niên hiệu/Năm Số người
đỗ Người đỗ đầu
Mạc Đăng Dung Minh đức 3
( 1529) 27 Đỗ Tổng: Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ Đệ nhất danh ( Trạng nguyên)
Mạc Đăng Doanh Đại chính 3
( 1532) 27 Nguyễn Thiến: Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ , Đệ nhất danh ( Trạng nguyên)
Đại chính 6
( 1535) 32 Nguyễn Bỉnh Khiêm: Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ, Đệ nhất danh ( Trạng nguyên)
Đại chính 9
( 1538) 36 Giáp Hải : Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ, Đệ nhất danh (Trạng nguyên)
Mạc Phúc Hải Quảnghoà 1
(1541) 30 Nguyễn cơ : Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ Đệ nhất danh ( Trạng nguyên)
Quảng hoà 4 ( 1544) 17 Vũ Kính: Đệ nhất giáp tiến sỹ xuất thân ( Hoàng giáp)
Mạc phúc Nguyên Vĩnh Định 1
( 1547) 30 Dương phúc Tư: Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ Đệ nhất danh ( Trạng nguyên)
Cảnh lịch 3
(1550) 26 Trần văn Bảo: Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ Đệ nhất danh ( Trạng nguyên)
Cảnh lịch 6
( 1553) 21 Nguyễn lượng Thái : Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ Đệ nhất danh ( Trạng nguyên)
Quang bảo 2 ( 1556) 24 Phạm trấn: Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ Đệ nhất danh ( Trạng nguyên)
Quang bảo 5 (1559) 20 Đặng thì Thố : Hội nguyên, Tiến sỹ cập đệ Đệ tam danh ( Thám hoa)
Quang bảo 8 (1563) 18 Phạm duy Quyết: Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ đệ nhất danh ( Trạng nguyên)
Mạc mậu Hợp Thuần Phúc 1 (1565) 16 Phạm quang Tiến: Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ Đệ tam danh ( Thám hoa)
Thuần Phúc 4 (1568) 17 Vũ hữu Chính: Đệ nhị giáp tiến sỹ cập đệ Đệ tam danh ( Thám hoa)
Sùng khang 4 ( 1571) 17 Nguyễn Miễn: Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ Đệ nhị danh (Bảng nhãn)
Sùng khang 7 ( 1574) 17 Vũ văn Khuê: Đình nguyên Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ, Đệ tam danh ( Thám hoa)
Sùngkhang 10
( 1577) 18 Vũ giới: Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ Đệ nhất danh ( Trạng nguyên)
Diên thành 3 (1580) 17 Đỗ cung: Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ Đệ tam danh (Thám hoa)
Diên thành 6 ( 1583) 18 Nguyễn tuấn Ngạn: Hội nguyên, đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ Đệ tam danh
Đoan thái 1
( 1586) 22 Nguyễn giáo Phương: Hội nguyên, Đệ nhất giáp tiến sỹ cập đệ Đệ tam danh ( Thám hoa)
Hưng trị 2
( 1589) 17 Phạm y Tuyền : Đệ tam giáp đồng tiến sỹ xuất thân
Hồng ninh 2 ( 1592) 17 Phạm hữu Năng : Đệ nhị giáp tiến sỹ xuất thân (Hoàng giáp)
Hoàng trần Hoà ĐT: 0916751354
Email: hoàngtranhoa@gmail.com
Quay lại trang “Nhà Mạc”.