Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gấu trúc đỏ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
GHA-WDAS (thảo luận | đóng góp)
n →‎Tham khảo: Bot:, replaced: {{commonscat → {{thể loại Commons using AWB
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n fix Lỗi CS1
Dòng 17:
| subdivision =
''A. f. fulgens'' <small>[[Frédéric Cuvier|F. Cuvier]], 1825</small><br>
''A. f. styani'' <small>[[Oldfield Thomas|Thomas]], 1902</small><ref name="thomas_1902">{{Citechú newsthích báo |author= Thomas, O. |year= 1902 |title= On the Panda of Sze-chuen |periodical= Annals and Magazine of Natural History |publisher= Gunther, A.C.L.G., Carruthers, W., Francis, W. |location= London |series= Seventh Series |volume=X |pages=251–252 |url=http://www.archive.org/stream/s7annalsmagazine10londuoft#page/251/mode/1up |postscript= |doi=10.1080/00222930208678667}}</ref><ref name=msw3>{{MSW3 Wozencraft|id=14001690}}</ref>
| binomial = ''Ailurus fulgens''
| binomial_authority = [[Frederic Cuvier|F. Cuvier]], 1825
Dòng 25:
| genus_authority = [[Frederic Cuvier|F. Cuvier]], 1825
| name = ''Ailurus fulgens''
}}'''Gấu trúc đỏ''', còn được gọi là '''Cáo lửa''' (Firefox) hay '''Gấu trúc nhỏ''' (Lesser Panda), (danh pháp khoa học là '''''Ailurus fulgens'''''), là loài [[lớp Thú|động vật có vú]] ăn cỏ, đặc biệt là ăn lá [[tre]]. Nó nhỉnh hơn [[mèo|mèo nhà]] một chút (dài khoảng 40-60 [[xentimét|cm]], nặng khoảng 3-6 [[kilôgam|kg]]). Đây là loài [[đặc hữu]] của [[dãy núi]] [[Himalaya]] ở [[Bhutan]], [[Hoa Nam|Nam Trung Quốc]] ([[Vân Nam]]), [[Ấn Độ]] (các bang [[Assam]], [[Sikkim]]), [[Myanma]] và [[Lào]]. Người ta ước tính loài này hiện còn ít hơn 10.000 cá thể trưởng thành, nhưng số lượng có xu hướng giảm dần do [[môi trường sống bị phá hoại]] và [[trùng huyết]], dù gấu trúc đỏ được bảo vệ̉ ở các quốc gia mà chúng sinh sống.<ref name=iucn/><ref>{{chú thích sách|author1=Angela R. Glatston|title=Red Panda: Biology and Conservation of the First Panda|date=Novemberngày 23, tháng 11 năm 2010|publisher=William Andrew|isbn=978-1437778137|page=12}}</ref>
== Tên thông dụng ==
Tên "Red Panda" (gấu trúc đỏ) trong [[tiếng Anh]] bắt nguồn từ [[tiếng Himalaya]]: "panda" được đọc trại đi từ "poonya", nghĩa là "loài vật ăn lá tre". Gấu trúc đỏ còn được gọi là ''Wah'' dựa theo tiếng kêu đặc biệt của chúng. Tên này được [[Thomas Hardwicke]] đặt khi ông giới thiệu về chúng cho các nước [[châu Âu]] năm 1821. Loài này cũng được gọi là "Gấu Mèo" (Cat Bear) bởi ban đầu người ta cho rằng nó có họ hàng với ''[[gấu]]'' đồng thời lại có tập tính liếm sạch cơ thể giống [[mèo]]. Các tên khác của chúng bao gồm: "Mèo Gấu", "Gấu Trúc Sáng", "Gấu Trúc Nhỏ", "Cáo Lửa", "Cáo Đỏ", "Gấu Cáo", "Chồn Himalaya", "Cokoloaca Pigara", "Gambawarella", "Nigalya Ponya", "Gấu Trúc Chico", "Gấu Trúc Éclatant", "Gấu Trúc Rojo", "Gấu Trúc Petit", "Poonya", "Mèo Đỏ", "Sankam", "Thokya", "Wokdonka", "Woker" và "Ye"<ref>{{chú thích web|url=http://www.animalinfo.org/species/carnivor/ailufulg.htm|title=Animal Info - Red Panda|accessdate=ngày 8 tháng 4 năm 2009-04-08}}</ref>.
 
== Hình ảnh ==
Dòng 45:
* [http://www.redpanda.org.np/ Red Panda Network, Nepal]
* [http://www.arkive.org/red-panda/ailurus-fulgens/ ARKive: ''Red panda'']
* [http://animaldiversity.ummz.umich.edu/site/accounts/information/Ailurus_fulgens.html Animal Diversity Web] ''Ailurus fulgens''. Truy nhập 2009-11-ngày 26 tháng 11 năm 2009.
* [http://www.animalinfo.org/species/carnivor/ailufulg.htm Animal Info: ''Red Panda'']
* [http://www.birmingham.gov.uk/cs/Satellite?c=Page&childpagename=Parks-Ranger-Service%2FPageLayout&cid=1223092737539&pagename=BCC%2FCommon%2FWrapper%2FWrapper Birmingham Nature Centre] – UK breeding program. Truy nhập 2009-11-ngày 26 tháng 11 năm 2009.
 
[[Thể loại:Động vật có vú Ấn Độ]]