Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Yết”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Liên kết ngoài: clean up using AWB
n AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:14.4894488
Dòng 1:
'''Yết''' ({{zh|c=羯|p=Jié|w=Chieh}}; [[tiếng Hán Trung cổ]]: {{IPA|[ki̯at]}}<ref name="Pulleyblank">{{chú thích tạp chí|last=Pulleyblank|first=Edwin George|authorlink=Edwin G. Pulleyblank|title=The consonantal system of Old Chinese. Part II|journal=Asia Major|volume= 9|year=1963|pages=206–265|url=http://www.ihp.sinica.edu.tw/~asiamajor/pdf/1962/1962-206.pdf|accessdate = ngày 6 tháng 2 năm 2011-02-06}}</ref>{{rp|246}}), cũng gọi là '''Yết Hồ''' là một dân tộc ở phía bắc Trung Quốc thời cổ đại. Họ đã lập nên nước [[Hậu Triệu]].
 
Theo ''[[Ngụy thư]]'', tên của họ xuất phát từ vùng Yết Thất (羯室, Jiéshì, nay là [[Du Xã]] thuộc [[Sơn Tây (Trung Quốc)|Sơn Tây]]), tức nơi họ sinh sống.<ref>{{chú thích sách|last=Wei|first=Shou|authorlink=Wei Shou|title=魏書|trans_title=[[Ngụy thư]]|year=554}}, Vol. 95.</ref><ref name="Taskin">{{chú thích sách|last=Taskin|first=V. S.|language=tiếng Nga|title=Цзе|trans_title=Jie|series=Материалы по истории кочевых народов в Китае III-V вв. [Materials on the history of nomadic peoples in China. 3rd–5th cc. AD]|volume=2|publisher=[[Nauka (nhà xuất bản)|Nauka]]|location=Moskow|year=1990|isbn=5-02-016543-3}}</ref>{{rp|6,149}}. Hán tự 羯 (yết) có nghĩa là "con cừu/dê bị thiến" hay "con cừu/dê đực bị thiến".