Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Các giải thưởng của Giải vô địch bóng đá thế giới”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, sửa liên kết chưa định dạng, Excuted time: 00:00:21.5190000
Dòng 2:
#'''[[#Quả bóng Vàng|Quả bóng Vàng giải vô địch bóng đá thế giới]]''' cho cầu thủ xuất sắc nhất giải, do giới truyền thông bầu chọn (được trao lần đầu vào năm 1982); ''Quả bóng bạc'' và ''Quả bóng đồng'' cho hai cầu thủ xếp thứ hai và thứ ba về số phiếu trong cuộc bầu chọn này;<ref>{{chú thích web |
url=http://www.soccerway.com/news/2006/July/10/golden-ball-for-zinedine-zidane/ |
title=Golden Ball for Zinedine Zidane | work=Soccerway |date=Julyngày 10, tháng 7 năm 2006 | accessdate=Decemberngày 31, tháng 12 năm 2007}}</ref>
#'''[[#Chiếc giày Vàng|Chiếc giày Vàng giải vô địch bóng đá thế giới]]''' cho vua phá lưới của giải. ''Chiếc giày bạc'' và ''Chiếc giày đồng'' cho hai cầu thủ về nhì và về ba<ref>{{chú thích web | url=http://www.fifa.com/classicfootball/awards/golden/award=gsa/idcup=17/pastcupawards.html | title=adidas Golden Shoe – FIFA World Cup Final | accessdate=4 tháng 3 năm 2009}}</ref>
#'''[[#Găng tay Vàng|Găng tay Vàng giải vô địch bóng đá thế giới]]''' cho thủ môn xuất sắc nhất giải, do Hội đồng Kỹ thuật của FIFA bầu chọn (được trao lần đầu vào năm 1994);<ref>{{chú thích web |
url=http://news.bbc.co.uk/sport3/worldcup2002/hi/team_pages/germany/newsid_2075000/2075695.stm |
title=Kahn named top keeper | work=BBC |date=Junengày 30, tháng 6 năm 2002 | accessdate=Decemberngày 31, tháng 12 năm 2007 }}</ref>
#'''[[#Cầu thủ trẻ xuất sắc|Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất giải vô địch bóng đá thế giới]]''' cho cầu thủ xuất sắc nhất dưới 21 tuổi tính đến thời điểm giải khởi tranh, do Hội đồng Kỹ thuật của FIFA bầu chọn (được trao lần đầu vào năm 2006).<ref name="RSSSF FIFA awards" />
#'''[[#Đội tuyển chơi đẹp|Đội tuyển chơi đẹp giải vô địch bóng đá thế giới]]''' cho đội có chỉ số [[fair play]] tốt nhất, theo thang điểm do Ủy ban Fair Play FIFA quyết định (được trao lần đầu vào năm 1978);<ref name="RSSSF FIFA awards">{{chú thích web |
url=http://www.rsssf.com/miscellaneous/fifa-awards.html |
title=FIFA Awards |
work=RSSSF | date=Mayngày 18, tháng 5 năm 2007| accessdate=Januaryngày 8, tháng 1 năm 2008}}</ref>
#'''[[#Đội hình toàn sao|Đội tuyển lôi cuốn nhất giải vô địch bóng đá thế giới]]''' cho đội giành được nhiều phiếu nhất do khán giả bình chọn (được trao lần đầu vào năm 1994);<ref name="RSSSF FIFA awards" />
 
Dòng 17:
Giải ''Quả bóng vàng'' trao cho cầu thủ xuất sắc nhất sau mỗi giải đấu từ danh sách do tổ kỹ thuật của FIFA cung cấp, giới truyền thông bầu chọn (được trao lần đầu vào năm 1982); ''Quả bóng bạc'' và ''Quả bóng đồng'' cho hai cầu thủ xếp thứ hai và thứ ba về số phiếu trong cuộc bầu chọn này.<ref name="giải thưởng">{{chú thích web |
url=http://www.fifa.com/worldcup/awards/ |
title=Awards | work=Fifa.com |date= | accessdate =2010-08- ngày 12 tháng 8 năm 2010}}</ref>
 
<center>
Dòng 387:
Giải thưởng cầu thủ trẻ xuất sắc chính thức được trao lần đầu tiên năm 2006 cho [[Lukas Podolski]], nhằm tôn vinh các cầu thủ khi bình chọn có số tuổi nhiều nhất là 21 tuổi. Ví dụ, [[giải vô địch bóng đá thế giới 2006|giải năm 2006]] chỉ xét duyệt các cầu thủ sinh sau 1 tháng 1 năm 1985.
 
FIFA tổ chức bình chọn các cầu thủ trẻ xuất sắc nhất cho các giải đấu từ năm 1958 trở đi.<ref>{{chú thích web|url=http://www.footballdatabase.com/index.php?page=award&Id=9|title=FIFA World Cup Best Young Player Award|coauthors=www.footballdatabase.com|accessdate =2009-03- ngày 11 tháng 3 năm 2009}}</ref>
{| class="wikitable"
|-
Dòng 456:
|-
|{{flagicon|RSA}}[[Giải vô địch bóng đá thế giới 2010|2010]]
|align=left|{{Flagicon|GER}} [[Thomas Müller]] <ref>{{chú thích web | url = http://www.fifa.com/worldcup/awards/bestyoungplayer/news/newsid=1272513/index.html#muller+crowned+youngster</ref> | tiêu đề = 2018 FIFA World Cup Russia™
- FIFA.com | author = | ngày = | ngày truy cập = 4 tháng 10 năm 2015 | nơi xuất bản = FIFA.com | ngôn ngữ = }}</ref>
|20
|-