Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quân đoàn III (Việt Nam Cộng hòa)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:09.8236662 |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 21:
|battles=
* [[Trận Mậu Thân]]
* [[Sự kiện 30 tháng 4 năm 1975|Chiến cuộc 1975]]
|notable_commanders = [[Thái Quang Hoàng]]<br>[[Tôn Thất Đính]]<br>[[Trần Thiện Khiêm]]<br>[[Lâm Văn Phát]]<br>[[Cao Văn Viên]]<br>[[Đỗ Cao Trí]]<br>[[Dư Quốc Đống]]<br>[[Nguyễn Văn Toàn]]
|anniversaries =
Dòng 30:
}}
'''Quân đoàn III''' là một đơn vị cấp [[
==Lược sử==
===Hình thành===
Tiền thân của Vùng III chiến thuật là Đệ nhất Quân khu, được thành lập ngày [[1 tháng 7]] năm 1952<ref>Sắc lệnh số 61-QP của Quốc trưởng [[Bảo Đại]] ngày [[26 tháng 6]] năm 1952</ref>, là 1 trong 4
Sau khi chính thể Việt Nam Cộng hòa chính thức thành lập ngày [[26 tháng 10]] năm 1956, toàn bộ lãnh thổ Nam Việt Nam do Việt Nam Cộng hòa kiểm soát được chia thành 6
Bộ tư lệnh Quân đoàn III được thành lập lâm thời vào ngày [[1 tháng 3]] năm 1959 tại [[Biên Hòa]] do Trung tướng [[Thái Quang Hoàng]] làm Tư lệnh đầu tiên, giữa tháng 4 kiêm Tư lệnh Quân khu Thủ đô, thay tướng Dương Văn Minh chuyển sang làm Tổng thư ký Thường trực Quốc phòng. Mãi hơn một năm sau, Quân đoàn mới chính thức thành lập vào ngày [[20 tháng 5]] năm 1960, với nòng cốt là [[Sư đoàn 5 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 5]], [[Sư đoàn 7 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 7]], và [[Sư đoàn 21 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 21]] Bộ binh
Ngày [[1 tháng 6]] năm 1961, Tổng thống Diệm đã ra sắc lệnh cải tổ các
Địa bàn của Vùng 3 được tổ chức thành các
# Khu chiến thuật Đông: gồm các tỉnh Biên
# Khu chiến thuật Tiền Giang: gồm các tỉnh Long An, Kiến Tường, Kiến Phong, Định Tường, Kiến
# Khu chiến thuật Hậu Giang: gồm các tỉnh Vĩnh Long, Vĩnh Bình, An Giang, Phong Dinh, Ba Xuyên, Kiên Giang, An Xuyên
Mỗi khu chiến thuật là địa bàn hoạt động của một
Lãnh thổ của Vùng 3 chiến thuật khi đó tương ứng với địa bàn rộng lớn của Nam Bộ, gây ra rất nhiều khó khăn trong kiểm soát địa bàn. Do nhu cầu cần có thêm các đơn vị chủ lực nữa để hỗ trợ và chia sẻ vùng hoạt động, Tổng thống Ngô Đình Diệm quyết định thành lập thêm [[Sư đoàn 9 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 9]] (ngày [[1 tháng 1]] năm 1962) và [[Sư đoàn 25 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 25]] Bộ binh
===Đảo chính và chống đảo chính ===
Do vai trò hết sức quan trọng, bảo vệ đầu não chính quyền Việt Nam Cộng hòa, nên
===Mậu Thân 1968===
Dòng 75:
# Bộ chỉ huy Pháo binh
;Đơn vị tác chiến trực thuộc
# [[Sư đoàn 5 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 5 Bộ binh]]: Bộ Tư lệnh đặt tại căn cứ [[Lai Khê]], [[Bến Cát]], phụ trách các tỉnh Bình Dương, [[Bình Long]] và [[Phước Long]]
# [[Sư đoàn 18 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 18 Bộ binh]]: Bộ Tư lệnh đặt tại Thị xã [[Xuân Lộc]], [[Long Khánh]], phụ trách các tỉnh Biên Hòa, Bình Tuy, Gia Định, Long Khánh, [[Phước Tuy]] và Đặc khu [[Vũng Tàu]]
# [[Sư đoàn 25 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 25 Bộ binh]]: Bộ Tư lệnh đặt tại căn cứ [[Đồng Dù]], [[Củ Chi]], phụ trách các tỉnh Hậu Nghĩa, [[Long An]] và [[Tây Ninh]]
;Đơn vị tác chiến phối thuộc
# Hải khu 3 (còn gọi là Hải quân Vùng 3 Duyên hải): Bộ Tư lệnh đặt tại Thị xã [[Vũng Tàu]]
# Vùng 3 Sông ngòi: Bộ tư lệnh đặt tại căn cứ [[Long Bình]], [[Biên Hòa]]
# Sư đoàn 3 Không quân: Bộ Tư lệnh đặt tại [[Phi trường Biên Hòa]]
# Sư đoàn 5 Không quân: Bộ Tư lệnh đặt tại [[Phi trường Tân Sơn Nhất]]
Dòng 95:
# Tiểu khu Long Khánh: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Xuân Lộc]]. Gồm các Chi khu (Quận): Định Quán, kiệm Tân, Xuân Lộc và Yếu khu Thị xã Xuân Lộc
# Tiểu khu Phước Long: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Phước Bình]]. Gồm các Chi khu (Quận): Bố Đức, Đôn Luân, Đức Phong, Phước Bình và Yếu khu Thị xã Phước Bình
# Tiểu khu Phước Tuy: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Phước Lễ]]. Gồm các Chi khu (Quận): Đất Đỏ, Đức Thạnh, Long Điền,
# Tiểu khu Tây Ninh: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Tây Ninh]]. Gồm các Chi khu (Quận): Hiếu Thiện, Khiêm Hạnh, Phú Khương, Phú Ninh và Yếu khu Thị xã Tây Ninh
# Đặc khu Vũng Tàu: Bộ chỉ huy đặt tại Thị xã [[Vũng Tàu]]. Phụ trách Yếu khu Thị xã Vũng Tàu (Gồm 1 quận)
Dòng 103:
{|class="wikitable"
|-
! width="1%" |TT
! width="20%" |Họ tên
! width="
! width="
! Chú thích
|-
|<center>1
Dòng 117:
|<center>2
|<center>[[Nguyễn Ngọc Lễ]]
|<center>Trung tướng<br>(1956)
|<center>10/1959-5/1961
|Chức vụ sau cùng: Chánh thẩm
|-
|<center>3
|<center>[[Lê Văn Nghiêm]]
|<center>Thiếu tướng<br>(1955)
|<center>5/1961-12/1962
|Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Giám đốc Nha Động viên Bộ Quốc phòng (1965)
Dòng 129:
|<center>4
|<center>[[Tôn Thất Đính]]
|<center>Thiếu tướng
|<center>12/1962-1/1964
|Chức vụ sau cùng: Thượng nghị sĩ (1967-1975)
Dòng 135:
|<center>5
|<center>[[Trần Thiện Khiêm]]
|<center>Trung tướng<br>(1963)
|<center>1/1964-2/1964
|Chức vụ sau cùng: Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa (1969-1975)
Dòng 141:
|<center>6
|<center>[[Lâm Văn Phát]]
|<center>Thiếu tướng<br>(1963)
|<center>2/1964-4/1964
|Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Tư lệnh Biệt khu Thủ đô (1975)
Dòng 147:
|<center>7
|<center>[[Trần Ngọc Tám]]
|<center>Thiếu tướng<br>(1958)<br>Trung tướng<br>(4/1964)
|<center>4/1964-10/1964
|Chức vụ sau cùng: Đại sứ Việt Nam Cộng hòa tại Thái Lan (1972-1974)
Dòng 153:
|<center>8
|<center>[[Cao Văn Viên]]
|<center>Thiếu tướng<br>(3/1964)
|<center>10/1964-10/1965
|Chức vụ sau cùng: Đại tướng (1967), Tổng tham mưu trưởng Quân lực Việt Nam Cộng hòa (1965-1975)
Dòng 165:
|<center>10
|<center>[[Lê Nguyên Khang]]
|<center>Thiếu tướng<br>(1965)
|<center>6/1966-8/1968
|Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Phụ tá Tổng tham mưu trưởng, đặc trách hành quân
Dòng 171:
|<center>11
|<center>[[Đỗ Cao Trí]]
|<center>Trung tướng<br>(1963)
|<center>8/1968-2/1971
|Tử nạn trực thăng ngày 23/2/1971. Được truy thăng Đại tướng
Dòng 177:
|<center>12
|<center>[[Nguyễn Văn Minh]]
|<center>Thiếu tướng<br>(1968)<br>Trung tướng<br>(1972)
|<center>2/1971-10/
|Chức vụ sau cùng: Trung tướng, Tư lệnh Biệt khu Thủ đô
|-
|<center>13
|<center>[[Phạm Quốc Thuần]]
|<center>Trung tướng<br>(1971)
|<center>10/1973-19/1974
|Chức vụ sau cùng: Chỉ huy trưởng trường Hạ sĩ quan Đồng Đế
Dòng 189:
|<center>14
|<center>[[Dư Quốc Đống]]
|<center>Trung tướng<br>(1970)
|<center>10/1974-1/1975
|Chức vụ sau cùng: Phụ tá Tổng tham mưu trưởng
Dòng 195:
|<center>15
|<center>[[Nguyễn Văn Toàn]]
|<center>Trung tướng<br>(1974)
|<center>1/1975-30/4/1975
|Tư lệnh cuối cùng
Dòng 204:
==Tham khảo==
* Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình
{{ARVN}}
|