Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Mito HollyHock”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{{Infobox football club | clubname = Mito Hollyhock<br />水戸ホーリーホック | image = 140px|logo | fullname = Football Cl…”
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 08:20, ngày 11 tháng 11 năm 2015

Mito HollyHock (水戸ホーリーホック Mito Hōrīhokku?) là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp Nhật Bản, hiện đang thi đấu tại J. League Hạng 2. Câu lạc bộ có trụ sở tại Mito, Ibaraki.

Mito Hollyhock
水戸ホーリーホック
logo
Tên đầy đủFootball Club Mito HollyHock Ibaraki
Biệt danhHollyHock, FC Mito
Thành lập1990, 1994
SânK's denki Sân vận động Mito
Mito, Ibaraki
Sức chứa12,000
Chủ tịch điều hànhKunio Numata
Người quản lýTakayuki Nishigaya
Giải đấuJ. League Hạng 2
2014Thứ 15
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Biệt danh "HollyHock" xuất phát từ gia huy của gia tộc Tokugawa cầm quyền từ Mito trong thời kỳ Edo.

Lịch sử

Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1990 với tên gọi Prima Aseno FC bởi các công nhân nhà máy của Prima Ham (một công ty thực phẩm) ở Tsuchiura. Nó đổi tên thành Prima Ham FC Tsuchiura và đã giành quyền lên hạng Japan Football League khi kết thúc ở vị trí thứ hai trong trận playoff Giải Khu vực năm 1996. Sáp nhập với FC Mito (thành lập năm 1994) và mang tên mới là Mito Hollyhock trước khi bắt đầu mùa giải 1997 khi mà Prima Ham đã quyết định ngừng tài trợ cho câu lạc bộ.

Mito nộp đơn để được thi đấu tại J.League Hạng 2 mùa đầu tiên năm 1999 nhưng không được chấp nhận do vấn đề tài chính tài chính và cổ động viên không ổn định. Tuy nhiên, sau khi kết thúc ở vị trí thứ 3 tại Japan Football League năm 1999 và nhận được sự ủng hộ, câu lạc bộ đã được thi đấu tại J. League vào năm 2000.

Phong cách

Là một câu lạc bộ có truyền thống yếu tại giải đấu, Mito đã chọn cho mình cách chơi phòng ngự và đã được chứng minh được rằng họ thành công theo cách đó. Lối phòng ngự của họ thường được gọi là "Mito-nachio" vì phong cách chơi Catenaccio, đó cũng là một cách chơi chữ dựa trên đặc sản của địa phương, Mito natto.

Đội hình hiện tại

Tính tới 19 tháng Giêng, 2015. Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM   Koji Homma
2 HV   Taiki Tamukai
3 HV   Yudai Tanaka
4 HV   Takamasa Yamazaki
5 HV   Kim Song-Gi
6 HV   Kose Ishigami
7 TV   Yuto Suzuki
8 TV   Ken Iwao (mượn từ Shonan Bellmare)
9 TV   Kenji Koyano
10 TV   Keisuke Funatani
11   Kohei Mishima
13 HV   Natsuki Mugikura
14   Tsuyoshi Miyaichi (mượn từ Shonan Bellmare)
15   Taisei Kadoguchi
16 TV   Park Kwang-Il (mượn từ Matsumoto Yamaga FC)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
17 HV   Ryo Shinzato
18 TV   Eiji Shirai
19   Yuki Yamamura
21 TM   Takashi Kasahara
22 HV   Kohei Uchida
23 TM   Akihisa Okada
24 HV   Junya Hosokawa
26 HV   Song Joo-Hun
28 TV   Tsukasa Ozawa
30   Takayuki Suzuki
34 TV   Makito Yoshida (mượn từ Nagoya Grampus)
39   Kenji Baba
- TV   Kenta Nishioka

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM   Nao Iwadate (tại Urawa Reds)
TV   Yuki Shimada (tại ReinMeer Aomori)

Thành tích tại J. League

Mùa Hạng Số đội Vị trí Trung bình khán giả J.League Cup Cúp Hoàng đế
2000 J2 10 9 2,021 1st Round 3rd Round
2001 J2 12 11 1,559 1st Round 3rd Round
2002 J2 12 10 2,739 - 3rd Round
2003 J2 12 7 3,085 - 3rd Round
2004 J2 12 9 3,773 - 4th Round
2005 J2 12 10 3,334 - 4th Round
2006 J2 13 10 3,017 - 3rd Round
2007 J2 13 12 2,415 - 4th Round
2008 J2 15 11 3,044 - 4th Round
2009 J2 18 8 2,673 - 2nd Round
2010 J2 19 16 3,608 - 3rd Round
2011 J2 20 17 3,349 - 4th Round
2012 J2 22 13 3,973 - 3rd Round
2013 J2 22 15 4,630 - 3rd Round
2014 J2 22 15 4,734 - 3rd Round

Cựu cầu thủ nổi bật

Cầu thủ quốc tế

Nhật Bản
AFC
CONMEBOL

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Mito HollyHock