Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kiểm toán tài chính”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: ro:Audit financiar; sửa cách trình bày
Dòng 1:
'''Kiểm toán''' là một hoạt động kiểm tra đặc biệt nhằm xác minh tính trung thực và hợp lý của các tài liệu, số liệu kế toán, báo cáo tài chính của các tổ chức, cơ quan đơn vị, doanh nghiệp, bảo đảm việc tuân thủ các chuẩn mực và các quy định hiện hành.
 
== Điều kiện thực hiện ==
Công tác kiểm toán do cơ quan chuyên môn gồm các chuyên gia có trình độ nghiệp vụ thích hợp được pháp luật thừa nhận hoặc các công ty kiểm toán độc lập thực hiện.
 
Tùy theo các loại hình kiểm toán mà việc thực hiện kiểm toán được thực hiện bằng mệnh lệnh hành chính hoặc là các giao kết kinh tế, dân sự.
 
== Các dạng của kiểm toán ==
*Theo mô hình tổ chức và biểu hiện pháp lý có [[kiểm toán nhà nước]], [[kiểm toán độc lập]], [[kiểm toán nội bộ]].
*Theo đối tượng kiểm toán có kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán hoạt động, kiểm toán tuân thủ.
== Kiểm toán độc lập ==
đề cập đến các công ty kiểm toán tư nhân. Các doanh nghiệp khi có nhu cầu kiểm toán thì sẽ phải bỏ tiền ra để thuê kiểm toán. Chi phí của việc thuê kiểm toán không nhỏ. Công ty không tự dưng bỏ tiền ra thuê kiểm toán về kiểm tra công ty mình. Đối với một số công ty thì việc kiểm toán là bắt buộc
VD:các công ty, doanh nghiệp có cổ phiếu niêm yết trên thị trường chứng khoán, hàng năm phải có những báo cáo tài chính và được xác nhận minh bạch bằng kiểm toán...
== kiểm toán nội bộ ==
là bộ phận kiểm toán trong công ty, kiểm tra độ chính xác và minh bạch của hoat động kế toán trong công ty
== kiểm toán nhà nước ==
là đơn vị kiểm toán của nhà nước, thực hiện công tác kiểm tra sự minh bạch, đúng đắn trong hoạt động kế toán ở các doanh nghiệp nhà nước, các công ty doanh nghiệp có vốn của nhà nước...
 
Dòng 36:
[[pl:Audyt finansowy]]
[[pt:Auditoria contábil]]
[[ro:Audit financiar]]
[[ta:நிதிக் கணக்காய்வு]]