Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lữ Mộng Lan”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Quân đội Việt Nam Cộng hòa: sửa chính tả 2, replaced: Đại Tá → Đại tá using AWB |
|||
Dòng 43:
Năm 1962: Đầu tháng 12, được bổ nhiệm chức vụ Tư lệnh Sư đoàn 25 bộ binh kiêm Tư lệnh Biệt Khu Quảng Ngãi thay thế Đại tá [[Nguyễn Văn Chuân]] ''(sau là Thiếu tướng)''.
Năm 1964: Trung tuần tháng 6, chuyển đến Bộ Tư lệnh Quân đoàn II & Vùng 2 Chiến thuật để giữ chức Phụ Tá Hành quân Tư lệnh Quân đoàn II (Tham Mưu Trưởng là Đại
Năm 1965: Tháng 4, được đề cử chức Chánh Thẩm Dự khuyết Toà án Quân sự tại Mặt trận Vùng 2 thay thế Đại tá [[Bùi Văn Mạnh]]. Tháng 6, nhận chức Tư lệnh sư đoàn 10 bộ binh ''(tiền thân của Sư đoàn 18 bộ binh sau này)'' và khu 33 chiến thuật. Tháng 11 cùng năm, vinh thăng cấp [[Thiếu tướng]].
|