Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiến bộ kỹ thuật và công nghệ trong nông nghiệp Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n sửa chính tả 3, replaced: Kỹ Thuật → Kỹ thuật (2), Nông Nghiệp → Nông nghiệp (2), Môi Trường → Môi trường using AWB
Dòng 1:
'''Tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới trong nông nghiệp Việt Nam''', gọi chung là tiến bộ kỹ thuật, là những sản phẩm lần đầu tiên được tạo ra từ kết quả thực hiện nhiệm vụ [[khoa học và công nghệ]]; [[giải pháp kỹ thuật]], [[giải pháp quản lý]], [[giải pháp ứng dụng]]... được cơ quan có thẩm quyền công nhận theo quy định tại Quyết định số 86/2008/QĐ-BNN ngày 11/8/2008 của [[Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (Việt Nam)|Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn]] về việc Ban hành Quy chế công nhận tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, <ref>{{Chú thích web|url=http://thuvienphapluat.vn/van-ban/Linh-vuc-khac/Quyet-dinh-86-2008-QD-BNN-Quy-che-cong-nhan-tien-bo-ky-thuat-va-cong-nghe-moi-cua-nganh-Nong-nghiep-va-Phat-trien-nong-thon-69290.aspx|title=Quyết định số 86/2008/QĐ-BNN ngày 11/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc Ban hành Quy chế công nhận tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn|date=11 tháng 8 năm 2008|accessdate=11 tháng 6 năm 2016|website=http://thuvienphapluat.vn|publisher=Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn|author=Bùi Bá Bổng}}</ref> và Thông tư số 13/2015/TT-BNNPTNT ngày 25/3/2015 về hướng dân trình tự, thủ tục công nhân tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.<ref>{{Chú thích web|url=http://thuvienphapluat.vn/van-ban/So-huu-tri-tue/Thong-tu-13-2015-TT-BNNPTNT-thu-tuc-cong-nhan-tien-bo-ky-thuat-cong-nghe-moi-nganh-Nong-nghiep-270442.aspx|title=Thông tư số 13/2015/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dân trình tự, thủ tục công nhân tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn|date=25 tháng 3 năm 2015|accessdate=11 tháng 6 năm 2016|website=http://thuvienphapluat.vn|publisher=Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn|author=Lê Quốc Doanh}}</ref>
 
== Một số tiến bộ kỹ thuật trong chăn nuôi ==
Dòng 7:
 
=== Giống gà ===
* Gà ML-VCN (tổ hợp lai giữa [[gà Mía]] và [[gà Lương Phượng]]): là giống nuôi lấy thịt, được [[Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phương]] lai tạo; giống kèm theo quy trình sản xuất được Cục Chăn nuôi công nhận tiến bộ kỹ thuật tại Quyết định số 21/QĐ-CN-KHTC ngày 26/2/2014; ở 13 tuần tuổi, tỷ lệ nuôi sống đạt 97%, khối lượng đạt 1,6-1,8 &nbsp;kg/con, tiêu tốn thức ăn 2,77 &nbsp;kg/kg tăng trọng.
* Tổ hợp gà lai Redbro-TP: là gà thịt năng suất cao, được Trung tâm Nghiên cứu gia cầm Thụy Phương lai tạo; giống kèm theo quy trình sản xuất được Cục Chăn nuôi công nhận tiến bộ kỹ thuật tại Quyết định số 21/QĐ-CN-KHTC ngày 26/2/2014; có màu lông phù hợp với thị trường trong nước (giống màu lông Lương Phượng - Sasso), da vàng, mào cờ; ở 13 tuần tuổi, tỷ lệ nuôi sống đạt 97%, khối lượng đạt trên 2,2 &nbsp;kg/con, tiêu tốn thức ăn 2,55 &nbsp;kg/kg tăng trọng.
* Gà hướng trứng VCN/BT-AG1 được công nhận là tiến bộ kỹ thuật tại Quyết định số 269/QĐ – CN – GSN ngày 01/6/2015. Đây là giống gà có năng suất sinh sản cao, năng suất trứng/mái/72 tuần tuổi đạt 222 – 228 quả, tỷ lệ ấp nở cao, chất lượng trứng ngon, tỷ lệ lòng đỏ dạt 29,5%, vỏ trứng màu trắng hồng phù hợp với thị hiếu người tiêu dụng
* Gà VCN/TP – HA01, VCN/TP – HA02 được công nhận là tiến bộ kỹ thuật tại quyết định số 687/QĐ-CN-GSN ngày 07/10/2015. Đây là các giống gà có năng suất sinh sản cao, năng suất trứng/mái/72 tuần tuổi đạt 230 – 235 quả, tỷ lệ ấp nở cao, chất lượng trứng ngon, tỷ lệ lòng đỏ dạt 32%, vỏ trứng màu trắng hồng phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng.
* Tổ hợp lai HAH: là gà thịt chất lượng cao, được Trung tâm thực nghiệm bảo tồn vật nuôi lai tạo; giống kèm theo quy trình sản xuất được Cục Chăn nuôi công nhận tiến bộ kỹ thuật tại Quyết định số 21/QĐ-CN-KHTC ngày 26/2/2014; nuôi thịt đến 12 tuần tuổi có tỷ lệ nuôi sống đạt 94,33%, khối lượng cơ thể đạt 1.167,07 gam/con, tiêu tốn thức ăn/kg tăng khối lượng cơ thể là 3,21 &nbsp;kg, tỷ lệ thân thịt đạt 74,82%. 
 
=== Giống thủy cầm ===
Dòng 18:
* [[Vịt chuyên thịt M14]]
*[[Tập tin:Con lai ngan vịt.jpg|nhỏ|Một đàn con lai ngan vịt được tạo ra bằng công nghệ thụ tinh nhân tạo]]Công nghệ thụ tinh nhân tạo sản xuất con lai giữa ngan và vịt được Cục Trưởng Cục chăn nuôi công nhận tiến bộ kỹ thuật tại Quyết định số 14/QĐ-CN-GSN ngày 20 tháng 01 năm 2009. So với sản xuất giống tự nhiên, thụ tinh nhân tạo ngan và vịt giúp: nâng cao tỷ lệ trứng có phôi từ dưới 50% lên 82%; tỷ lệ ấp nở đạt 82 – 85 % so với trứng có phôi; giảm 4 lần chi phí nuôi con đực so với giao phối tự nhiên (giao phối tự nhiên tỷ lệ đực cái là 1/5; tương ứng với thụ tinh nhân tạo là: 1/20); hệ số nhân giống nhanh, hạn chế sự lây lan dịch bệnh cho quần thể. Sản phẩm con lai đạt năng suất, chất lượng cao: Con lai ngan vịt nhanh lớn hơn vịt và ngan (siêu trội), tiêu tốn thức ăn thấp; tuổi giết thịt ngắn hơn ngan; thịt ngon hơn thịt vịt, trắng hơn thịt ngan, tỷ lệ mỡ thấp; khối lượng con đực và con cái chênh lệch nhau ít (ở ngan thuần chủng, khối lượng ngan cái chỉ bằng 60% ngan đực trong cùng điều kiện và thời gian nuôi); sử dụng con lai nhồi béo lấy gan nâng cao giá trị sản phẩm lên nhiều lần<ref>{{Chú thích web|url=http://vcn.vnn.vn/cong-nghe-thu-tinh-nhan-tao-giua-ngan-va-vit-chuyen-thit_i908_c128.aspx|title=Công nghệ thụ tinh nhân tạo giữa ngan và vịt|date=20 tháng 01 năm 2009|accessdate=12 tháng 6 năm 2016|website=http://vcn.vnn.vn|publisher=Viên Chăn nuôi|author=Trung tâm Nghiên cứu vịt Đại Xuyên}}</ref><ref name=":0" />.
* '''Công nghệ nhồi béo con lai ngan vịt lấy gan''' được Cục Trưởng Cục chăn nuôi công nhận tiến bộ kỹ thuật tại Quyết định số 14/QĐ-CN-GSN ngày 20 tháng 01 năm 2009. Con lai ngan vịt không những dùng để nuôi lấy thịt mà còn vỗ béo lấy gan. Khi 13 tuần tuổi, chỉ cần nuôi cưỡng bức 2 tuần khối lượng gan của con lai ngan vịt đạt 330 - 600 gam/con (501 – 671g trong mùa thu và 330-357 g ở mùa hè), tăng gấp 4,5 - 7,5 lần trước khi nuôi cưỡng bức (khối lượng gan bình quân của con lai ngan vịt trước khi vỗ béo là 80 gam/con). Sản phẩm gan béo cho tỷ lệ nước của gan béo 54,79%, thấp hơn gan thường (80,87%); tỷ lệ mỡ thô của gan béo đạt 30,07%, trong khi đó tỷ lệ này ở gan thường là 2,27%.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.khoahocchonhanong.com.vn/csdlkhcn/modules.php?name=News&op=viewst&sid=1092|title=Phương pháp nuôi ngan lấy gan béo}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://vcn.vnn.vn/giong-con-lai-ngan-vit-phuc-vu-lay-thit-va-lay-gan-beo_i892_c132.aspx|title=Giống con lai ngan – vịt, phục vụ lấy thịt và lấy gan béo}}</ref><ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://vcn.vnn.vn/uploads/files/Luan%20van/Duy_LUAN%20AN.pdf|title=Chọn lọc nâng cao năng suất vịt MT1 và MT22, tạo vịt MT12 làm mái nền lai với ngan RT11. Luận án tiến sĩ nông nghiệp. 2012. Nguyễn Văn Duy|date=17 tháng 12 năm 2012|accessdate=12 tháng 6 năm 2016|website=http://vcn.vnn.vn, Luận án tiến sĩ trang 117 - 125|publisher=Viện Chăn nuôi|author=Nguyễn Văn Duy}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://www.khoahocchonhanong.com.vn/csdlkhcn/modules.php?name=News&op=viewst&sid=1092|title=Phương pháp nuôi ngan lấy gan béo}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://vcn.vnn.vn/giong-con-lai-ngan-vit-phuc-vu-lay-thit-va-lay-gan-beo_i892_c132.aspx|title=Giống con lai ngan – vịt, phục vụ lấy thịt và lấy gan béo}}</ref>
 
=== Giống lợn ===
*[[Tập tin:Duroc Boar at 7 Months - 1.jpg|nhỏ|Một con lợn đực Duroc]]Lợn đực giống ''[[Lợn Piétrain|Pietrain kháng stress]]'' nhân thuần tại [[Việt Nam]] được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận là tiến bộ kỹ thuật công nghệ mới, áp dụng trong toàn quốc tại Quyết định số 290/QĐ-CN-GSN ngày 14 tháng 11 năm 2011<ref>{{Chú thích web|url=http://www.vnua.edu.vn/vie/tintuc/detail.php?aid=28&id=4349|title=Đàn lợn giống Pietrain kháng stress của Trường đã được Bộ NN & PTNT đưa vào danh mục giống vật nuôi của việt nam|date=15 tháng 3 năm 2013|accessdate=11 tháng 6 năm 2016|website=http://www.vnua.edu.vn|publisher=Học viện Nông nghiệp Việt Nam|author=Bùi Hữu Đoàn}}</ref>.
* Giống lợn nái cao sản nái lai F1 ([[Lợn Landrace|Landrace]], [[Lợn Yorkshire|Yorkshire]]), F1 (Yorkshire, Landrace): do [[Viện Khoa học kỹ thuật Nông nghiệp Miền Nam]] chọn tạo, được Cục chăn nuôi công nhận là tiến bộ kỹ thuật tại Quyết định số 185/QĐ-CN-GSN ngày 30/10/2008, sử dụng làm nái nền trong sản xuất lợn thương phẩm chất lượng cao<ref>{{Chú thích web|url=http://khuyennongvn.gov.vn/vi-VN/khoa-hoc-cong-nghe/khcn-trong-nuoc/gioi-thieu-mot-so-giong-lon-ngoai_t114c40n12474|title=Giới thiệu một số giống lợn ngoại|date=21 tháng 7 năm 2015|accessdate=11 tháng 6 năm 2016|website=http://khuyennongvn.gov.vn|publisher=Trung tâm Khuyến nông Quốc gia|author=Nguyễn Thị Liên Hương}}</ref><ref>{{Chú thích web|url=http://iasvn.org/chuyen-muc/Ten-tien-bo-ky-thuat--Nai-lai-F1-giua-Landrace-x-Yorkshire-va-nai-lai-F1-giua-Yorkshire-x-Landrace-lam-nai-nen-trong-san-xuat-lon-thuong-pham-(Tac-gia-Nguyen-Thi-Vien,-Nguyen-Hong-Nguyen,-Le-Thi-To-Nga,--Vu-Thi-Lan-Phuong,-Doan-Van-Giai,-Vo-Dinh-Dat)-1172.html|title=Tên tiến bộ kỹ thuật: Nái lai F1 giữa Landrace x Yorkshire và nái lai F1 giữa Yorkshire x Landrace làm nái nền trong sản xuất lợn thương phẩm|date=7 tháng 5 năm 2012|accessdate=11 tháng 6 năm 2016|website=http://iasvn.org|publisher=Viện Khoa Học Kỹ Thuậtthuật Nông Nghiệpnghiệp Miền Nam|author=Nguyễn Thị Viễn, Nguyễn Hồng Nguyên, Lê Thị Tố Nga, Vũ Thị Lan Phương, Đoàn Văn Giải, Võ Đình Đạt}}</ref>.
* Lợn đực giống PiDu (con lai giữa lợn [[Lợn Piétrain|Pietrank]] với lợn [[Lợn Duroc|Duroc]]) là đực giống cuối tạo con lai thương phẩm, được Cục Chăn nuôi công nhận tiến bộ kỹ thuật tại các Quyết định số 321/QĐ-CN-GSN ngày 27/11/2009.<ref>{{Chú thích web|url=http://iasvn.org/chuyen-muc/Ten-tien-bo-ky-thuat--Lon-duc-giong-cuoi-cung-F1-giua-hai-nhom-giong-Pietrain-va-Duroc-(Tac-gia-Nguyen-Huu-Thao,-Che-Quang-Tuyen,-Le-Pham-Dai,-Doan-Van-Giai,--Kieu-Minh-Luc,-Nguyen-Thi-Vien,-Huynh-Thi-Thi)-1173.html|title=Tên tiến bộ kỹ thuật: Lợn đực giống cuối cùng F1 giữa hai nhóm giống Pietrain và Duroc|date=7 tháng 5 năm 2012|accessdate=11 tháng 6 năm 2016|website=http://iasvn.org|publisher=Viện Khoa Học Kỹ Thuậtthuật Nông Nghiệpnghiệp Miền Nam|author=Nguyễn Hữu Thao, Chế Quang Tuyến, Lê Phạm Đại, Đoàn Văn Giải, Kiều Minh Lực, Nguyễn Thị Viễn, Huỳnh Thị Thi}}</ref>
 
=== Dinh dưỡng vật nuôi ===
Dòng 69:
|-
|9
|Công trình khí sinh học bằng nhựa tái sinh Môi Trườngtrường Xanh
|Quyết định 503/QĐ-CN-MTCN ngày 29/12/2014
|-