Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Quy trình”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: sửa chính tả 3, replaced: 1 trong → một trong using AWB
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{wikify}}
{{unreferenced}}
- '''Quy trình''' (規程 - Procedure) là '''trình tự''' (thứ tự, cách thức) thực hiện một hoạt động (#) đã được '''quy định,''' mang tính chất bắt buộc, đáp ứng những mục tiêu cụ thể của hoạt động quản trị (''quản lý và cai trị''). '''Quy trình''' xuất hiện phổ biến trong quá trình tồn tại và phát triển của vạn vật, ví dụ như quy trình giăng tơ của loài nhện, làm tổ của chim hoặc săn mồi của hổ báo....
 
''Hoạt động'' (#) - ''sequence'': bao gồm tất cả các dạng thức hoạt động (hoặc quá trình) trong đời sống xã hội của con người, ví dụ như các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đào tạo, nghiên cứu, tôn giáo, nghệ thuật, chiến tranh….
I. '''Khái niệm''':
 
- '''Quy trình''' là '''''Trình tự''''' đã được '''''Quy định'''''. Làm trái quy trình là vi phạm kỷ luật. Quy trình cũng thuộc phạm trù pháp luật của một tổ chức.
1. '''Từ nguyên''': Quy trình - 規程
 
- '''Quy trình''' có thể không được viết thành văn bản, vì nhiều lý do.
+  '''Quy''' - 規, là Quy định - 規定.
 
I.== '''Khái niệm''': ==
+ '''Trình''' - 程, là Trình tự - 程序, Thứ tự - 次序, Cách thức - 格式.
 
+1. ''Đối'Từ lậpnguyên'' với': Quy trình - Tùy tiện, Cảm hứng, Cảm giác, Tùy nghi.規程
 
+  '''Quy''' - 規, là Quy định - 規定.
2. '''Định nghĩa''':
 
+ '''Trình''' - 程, là Trình tự - 程序, Thứ tự - 次序, Cách thức - 格式.
- '''Quy trình''' (規程 - Procedure) là '''trình tự''' (thứ tự, cách thức) thực hiện một hoạt động (#) đã được '''quy định,''' mang tính chất bắt buộc, đáp ứng những mục tiêu cụ thể của hoạt động quản trị (''quản lý và cai trị''). '''Quy trình''' xuất hiện phổ biến trong quá trình tồn tại và phát triển của vạn vật, ví dụ như quy trình giăng tơ của loài nhện, làm tổ của chim hoặc săn mồi của hổ báo....
 
+ ''Đối lập'' với Quy trình là Tùy tiện, Cảm hứng, Cảm giác, Tùy nghi.
''Hoạt động'' (#) - ''sequence'': bao gồm tất cả các dạng thức hoạt động (hoặc quá trình) trong đời sống xã hội của con người, ví dụ như các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đào tạo, nghiên cứu, tôn giáo, nghệ thuật, chiến tranh….
 
- '''Quy trình''' là '''''Trình tự''''' đã được '''''Quy định'''''. Làm trái quy trình là vi phạm kỷ luật. Quy trình cũng thuộc phạm trù pháp luật của một tổ chức.
 
- '''Quy trình''' có thể không được viết thành văn bản, vì nhiều lý do.
 
3'''.== Nguồn gốc của Quy trình:''' ==
Quy trình có thể bắt nguồn từ một ý tưởng, kinh nghiệm sống, kinh nghiệm nghề nghiệp hay thành tựu của một công trình khoa học.
 
4'''.'''# '''Quy trình học''' là ngành khoa học nghiên cứu phương pháp thiết lập, vận hành/điều hành, hoàn thiện, nâng cấp hoặc phá hủy '''Quy trình''', nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể trong hoạt động đa dạng của xã hội loài người.
 
5.# '''Phân biệt Quy trình với các hoạt động khác của con người'''.
 
- '''Quy trình với Quá trình''': Theo định nghĩa trong ISO 9000 thì Quá trình (''Process'') được định nghĩa là "''tập hợp các hoạt động có quan hệ lẫn nhau hoặc tương tác để biến đổi đầu vào thành đầu ra''", Quy trình (''Procedure'') được định nghĩa là "''cách thức cụ thể để tiến hành một hoạt động hoặc quá trình''". Như vậy, theo định nghĩa của tổ chức ISO, Quá trình chỉ mang tính mô tả hệ thống hoặc tương tác, có thể ẩn chứa ''Trình tự'' nhưng hoàn toàn không có tính bó buộc tuân thủ như ''Quy trình''.
Hàng 40 ⟶ 37:
Chương trình đào tạo có thể chứa Quy trình đào tạo. Ví dụ: ''Chương trình đào tạo'' Tổ trưởng sản xuất có chứa nội dung ''Quy trình làm việc'' của Tổ trưởng sản xuất''.''
 
-* '''Quy trình với Kế hoạch''': Kế hoạch chứa Quy trình, vì trong kế hoạch còn có tài chính, tiến độ thực hiện…. Ví dụ: '''Kế hoạch đào tạo Tổ trưởng sản xuất''' sẽ chứa nội dung hướng dẫn '''Quy trình làm việc''' của '''Tổ trưởng sản xuất.'''
 
-* '''Quy trình với Phương pháp''': '''Phương pháp tổ chức''' còn chứa sự linh hoạt, mềm dẻo hoặc sáng tạo; còn '''Quy trình tổ chức''' thì đã có sự lựa chọn cố định, mang tính bắt buộc.
 
-* '''Quy trình với Lý thuyết hệ thống''': '''Quy trình''' và '''Lý thuyết hệ thống''' có sự tương đồng rất lớn về nhiều phương diện, chúng cùng tạo ra 1 hành động (''hoặc sản phẩm'') mà mỗi thành viên cấu thành đều không có được, điểm khác biệt duy nhất là LTHT chỉ đề cập đến sự liên kết hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành, không nêu bật đặc tính trình tự thực hiện được quy định (''ấn định bắt buộc'') như Quy trình.
 
-* '''Quy trình và Kinh nghiệm''': Kinh nghiệm là một trong những nguồn gốc hình thành nên Quy trình, gồm kinh nghiệm nghề nghiệp hoặc kinh nghiệm sống.
 
-* '''Quy trình phối hợp và Cơ chế/Quy chế phối hợp''': '''Cơ chế''' (quy chế) '''phối hợp''': là sự liên kết lỏng lẻo, tùy nghi; '''Quy trình phối hợp''': là sự gắn kết bắt buộc, mang tính sống còn của hệ thống.
 
-* '''Phương pháp quản lý theo quy trình''' (Management by processes - MBP): Quy trình là luật pháp của một tổ chức. Làm việc không đúng quy trình là phá hoại tổ chức. Do đó, quản lý theo quy trình là phương pháp quản lý chú trọng đến trình tự, thứ tự, cách thức thực hiện một công việc hay nhiệm vụ cụ thể của công nhân, chuyên gia hay một nhà quản lý cấp cao, trong một tổ chức hoặc một hệ thống.
 
 * '''Quản lý theo quy trình''' là phương pháp quản lý độc tài, bắt buộc mọi người phải tuân thủ theo những gì đã được minh định cụ thể, không chấp nhận sự đổi mới hay sáng tạo khi làm việc theo quy trình. Đây là kiểu quản lý “''Thi hành trước – Ý kiến sau''”. '''Quy trình''' trong trường hợp này cần hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm tuân thủ cả các ''nội quy'', ''quy chế làm việc…'' đã được ban hành trong tổ chức. (Cần phân biệt với '''Phương pháp quản lý theo mục tiêu''' (Management by object - MBO) và '''Phương pháp quản lý theo chuyên môn''').
 
II. '''==Đặc tính của Quy trình''':==
 
'''1. Ưu điểm của quy trình (QT):'''
Hàng 61 ⟶ 58:
# Dễ tăng năng suất và quy mô sản xuất.
# Tăng cường an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp.
# Tăng  sự thỏa mãn và góp phần xây dựng lòng tự hào của lực lượng lao động.
# Khả năng cải tiến liên tục để tăng năng suất và chất lượng.
# Có thể phổ thông hóa yêu cầu chuyên môn khi tuyển dụng.
Hàng 88 ⟶ 85:
1. '''Quy trình đơn giản''': là loại Quy trình hoạt động tạo ra các sản phẩm có kết cấu đồng nhất về vật liệu, chỉ ứng dụng một vài ngành khoa học, hoặc đơn thuần chỉ mang tính lắp ráp cơ học; bao gồm các dạng thức hoạt động như:
 
a.  Quy trình kinh doanh, Quy trình bán hàng, mua hàng, Quy trình chăm sóc khách hàng….
 
b.  Quy trình sản xuất quần áo, xe đạp, điện thoại, đồng hồ….
 
c.  Quy trình đào tạo công nhân cơ khí, công nhân may, chuyên viên seo, chuyên viên IT….
 
d.   Quy trình làm việc của Tổ trưởng, Giám sát, Quản đốc….
 
e.   Quy trình chế tạo, sản xuất vũ khí….
 
2. '''Quy trình phức hợp''': là loại Quy trình sản xuất các sản phẩm phức hợp (kết hợp phức tạp) nhiều cấu trúc vật liệu khác nhau hoặc ứng dụng thành tựu của nhiều ngành khoa học chuyên sâu; bao gồm các Quy trình như: QT sản xuất tàu không gian, máy bay, ô tô, xe máy, điện thoại….
Hàng 108 ⟶ 105:
a. Có thể nhanh chóng đẩy mạnh quy mô và tốc độ sản xuất;
 
b.  Đơn giản hóa tiêu chuẩn tuyển dụng, cả đội ngũ quản lý và công nhân lao động.
 
-  '''Nhược điểm''':
 
'''a.'''  Giảm tính bảo mật.
 
'''b.'''  Dễ tạo ra đối thủ tiềm năng.
 
 -  '''Kết luận''': Mức độ hoàn thiện cao nhất của Quy trình phức hợp là quá trình chuyển dần thành Quy trình đơn giản. Đây là nguyên lý cơ bản định hướng cho quá trình hoàn thiện hoặc nâng cấp một Quy trình phức hợp đã có.
 
3.2.  '''Quy luật chuyển hóa của Quy trình đơn giản''': Nếu một Quy trình đơn giản đáp ứng yêu cầu tăng năng suất liên tục thì Quy trình đơn giản ấy sẽ chuyển dần thành hệ thống dây chuyền tự động hóa, không còn sự tham gia của con người vào Quy trình sản xuất ấy.
 
IV. '''Phương pháp thiết lập Quy trình''':
Hàng 214 ⟶ 211:
# Có tri thức về '''Lý thuyết hệ thống''', khoa học quản trị và khoa học đánh giá năng lực cá nhân.
# Có kỹ năng phân tích và tổng hợp nhanh, phương pháp làm việc hiệu quả.
# Có khả năng nắm bắt nhanh bản chất  (''hoặc nguyên lý, nguyên tắc, phương pháp, mục đích, mục tiêu…'') vấn đề.
# Khả năng giải quyết vấn đề, xử lý tình huống, xác định nguyên nhân & dự báo nhanh.
# Khả năng cập nhật và ứng dụng (''tích hợp'') tiến bộ khoa học kỹ thuật, tri thức đời sống xã hội loài người hoặc Quy trình của vạn vật trong tự nhiên.
# Sử dụng linh hoạt cả 3 công cụ lãnh đạo (''Độc tài, Dân chủ & Tự do hoạt động''), và 3 phương pháp quản lý (''quản lý theo quy trình, quản lý theo mục tiêu và quản lý theo chuyên môn'') trong quá trình quản lý & điều hành Quy trình.
# Mẫu người có tính cách năng động, linh hoạt, thích nghi tốt, tự điều chỉnh cao.
==Tham khảo==
{{tham khảo}}- Định nghĩa '''Quy trình''' của Bộ tiêu chuẩn ISO 9000.
 
''-'' Tiêu chuẩn ISO/TR 10013 – Hướng
dẫn văn bản hóa hệ thống quản lý chất lượng (Guidelines for quality management
system documentation) của tổ chức ISO.
 
- Các bài giảng về '''Quy trình quản lý chất lượng''' tại www.ahead-training.com
 
== Chỉ dẫn ==
- Tài liệu '''Phương pháp viết quy trình''' - Tác giả Nguyễn Đức Tuấn, Cty tư vấn và công nghệ quốc tế INCOTECH
{{Notelist}}
 
== Tham khảo ==
- Định nghĩa '''Quy trình''' của Wiktionary và Từ điển.com.
{{tham khảo|colwidth=25em}}
 
== Xem thêm ==
- Một số nghiên cứu về '''Quy trình học''' tại www.Dcar.com.vn, Hãng ô tô Dcar.
{{tham khảo}}-* Định nghĩa '''Quy trình''' của Bộ tiêu chuẩn ISO 9000.
* Tiêu chuẩn ISO/TR 10013 – Hướng dẫn văn bản hóa hệ thống quản lý chất lượng (Guidelines for quality management system documentation) của tổ chức ISO.
-* Tài liệu '''Phương pháp viết quy trình''' - Tác giả Nguyễn Đức Tuấn, Cty tư vấn và công nghệ quốc tế INCOTECH
-* Một số nghiên cứu về '''Quy trình học''' tại www.Dcar.com.vn, Hãng ô tô Dcar.
 
{{Commonscat|Processes}}
== Liên kết ngoài ==
{{sơ khai}}
 
[[Thể loại:Trang định hướng]]
[[Thể loại:Tiến trình]]