Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phương diện quân”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 53:
; Danh sách các Phương diện quân An quốc quân
 
* Đệ nhất# Phương diện quân (Tưsố lệnh1: gồm các binh đoàn số 1, 2, 3 dưới quyền tư lệnh [[Tôn Truyền Phương]])
# Phương diện quân số 2: gồm các binh đoàn số 1, 2, 3, 4, 5, 7, 8 ,9, 10, 11, 12, 13, 17, 18, 19 dưới quyền tư lệnh [[Trương Tông Xương]]
** Đệ nhất quân (Tư lệnh: [[Tôn Truyền Phương]])
# Phương diện quân số 3: gồm các binh đoàn số 8 ,9, 10, 15, 20 dưới quyền tư lệnh [[Trương Học Lương]]
** Đệ nhị quân (Tư lệnh: [[Trịnh Tuấn Ngạn]])
# Phương diện quân số 4: gồm các binh đoàn số 13, 14, 16, 17, 19 dưới quyền tư lệnh [[Dương Vũ Đình]]
** Đệ tam quân (Tư lệnh: [[Lý Bảo Chương]])
# Phương diện quân số 5: gồm các binh đoàn số 11, 12, 30, 31 dưới quyền tư lệnh [[Trương Tác Tương]]
 
# Phương diện quân số 6: gồm các binh đoàn hậu bị và binh đoàn số 1 Hắc Long Giang dưới quyền tư lệnh [[Ngô Tuấn Thăng]]
* Đệ nhị Phương diện quân (Tư lệnh: [[Trương Tông Xương]])
# Phương diện quân số 7: gồm các binh đoàn số 6, 14, 15, 16, 20, 21, 23, 25, 26, 27, 28, 30, 31 dưới quyền tư lệnh [[Trữ Ngọc Phác]]
** Đệ nhất quân (Tư lệnh: [[Trương Tông Xương]])
** Đệ nhị quân (Tư lệnh: [[Trương Kính Nghiêu]])
** Đệ tam quân (Tư lệnh: [[Trình Quốc Thụy]])
** Đệ tứ quân (Tư lệnh: [[Phương Vĩnh Xương]])
** Đệ ngũ quân (Tư lệnh: [[Vương Đống]])
** Đệ thất quân (Tư lệnh: [[Hứa Côn]])
** Đệ bát quân (Tư lệnh: [[Chúc Tường Bổn]])
** Đệ cửu quân (Tư lệnh: [[Chu Phán Tảo]])
** Đệ thập quân (Tư lệnh: [[Ngô Điện Khanh]])
** Đệ thập nhất quân (Tư lệnh: [[Trương Tông Phụ]])
** Đệ thập nhị quân (Tư lệnh: [[Khấu Anh Kiệt]])
** Đệ thập tam quân (Tư lệnh: [[Lưu Chí Lục]])
** Đệ thập thất quân (Tư lệnh: [[Khúc Đồng Phong]])
** Đệ thập bát quân (Tư lệnh: [[Mao Vĩnh Ân]])
** Đệ thập cửu quân (Tư lệnh: [[Cổ Tế Xuyên]])
 
* Đệ tam Phương diện quân (Tư lệnh: [[Trương Học Lương]])
** Đệ bát quân (Tư lệnh: [[Vạn Phúc Lân]])
** Đệ cửu quân (Tư lệnh: [[Cao Duy Nhạc]])
** Đệ thập quân (Tư lệnh: [[Vương Thụ Thường]])
** Đệ thập ngũ quân (Tư lệnh: [[Cấp Kim Thuần]])
** Đệ nhị thập quân (Tư lệnh: [[Vu Học Trung]])
 
* Đệ tứ Phương diện quân (Tư lệnh: [[Dương Vũ Đình]])
** Đệ thập tam quân (Tư lệnh: [[Vương Thụy Hoa]])
** Đệ thập tứ quân (Tư lệnh: [[Phú Chiêm Khôi]])
** Đệ thập lục quân (Tư lệnh: [[Hồ Dục Khôn]])
** Đệ thập thất quân (Tư lệnh: [[Vinh Trăn]])
** Đệ nhị thập cửu quân (Tư lệnh: [[Tập Dực Kiều]])
 
* Đệ ngũ Phương diện quân (Tư lệnh: [[Trương Tác Tương]])
** Đệ thập nhất quân (Tư lệnh: [[Phú Song Anh]])
** Đệ thập nhị quân (Tư lệnh: [[Thang Ngọc Lân]])
** Đệ tam thập quân (Tư lệnh: [[Vu Chỉ Sơn]])
** Đệ tam thập nhất quân (Tư lệnh: [[Trịnh Trạch Sanh]])
 
* Đệ lục Phương diện quân (Tư lệnh: [[Ngô Tuấn Thăng]])
** Hậu bị quân (Tư lệnh: [[Tề Ân Minh]])
** Hắc Long Giang Đệ nhất quân (Tư lệnh: [[Ngô Hy Hiền]])
 
* Đệ thất Phương diện quân (Tư lệnh: [[Trữ Ngọc Phác]])
** Đệ lục quân (Tư lệnh: [[Từ Nguyên Tuyền]])
** Đệ thập tứ quân (Tư lệnh: [[Tôn Điện Anh]])
** Đệ thập ngũ quân (Tư lệnh: [[Trữ Ngọc Phác]])
** Đệ thập lục quân (Tư lệnh: [[Viên Chấn Thanh]])
** Đệ nhị thập quân (Tư lệnh: [[Lý Tảo Lân]])
** Đệ nhị thập nhất quân (Tư lệnh: [[Vương Chấn]])
** Đệ nhị thập tam quân (Tư lệnh: [[Dương Thanh Thần]])
** Đệ nhị thập ngũ quân (Tư lệnh: [[Viên Gia Ký]])
** Đệ nhị thập lục quân (Tư lệnh: [[Trương Vạn Tín]])
** Đệ nhị thập thất quân (Tư lệnh: [[Lý Diệu Xương]])
** Đệ nhị thập bát quân (Tư lệnh: [[Kỷ Nguyên Lâm]])
** Đệ tam thập quân (Tư lệnh: [[Mao Tư Nghĩa]])
** Đệ tam thập nhất quân (Tư lệnh: [[Vũ Diễn Chu]])
 
Khi [[Bắc phạt (1926-1928)|chiến tranh Bắc phạt]] nổ ra, số lượng các Quân mới thành lập tăng lên. Bên cạnh đó, các đơn vị quân sự của các quân phiệt (hoặc bị đánh bại, hoặc quy thuận) được sát nhập vào Quốc dân quân, cũng làm gia tăng nhu cầu tái tổ chức quân đội.