Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lãnh thổ Bắc Úc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Australia state or territory
|Name = Lãnh thổ Bắc Úc
|Fullname = Northern Territory
|Flag = Flag of the Northern Territory.svg
|CoatOfArms =Northern_Territory_Coat_of_Arms.svg
|Map = Northern Territory locator-MJCin Australia.pngsvg
|Emblems = [[Sturt's Desert Rose]] (hoa)
|Emblem_title1 = Hoa
Dòng 33:
|PopulationRank = thứ 8
|PercentWater = 5,06
|PopulationYear = 20142016
|PopulationRef = <ref name=abs/>
|PopulationRef = <ref name=abs>{{cite web |url=http://www.abs.gov.au/ausstats/abs@.nsf/mf/3101.0 | title = 3101.0 – Australian Demographic Statistics, Mar 2014 | accessdate = 27 September 2014 | author = [[Australian Bureau of Statistics]] | date = 27 September 2012}}</ref>
|Population = 243244.700000
|DensityRank = thứ 8
|Density = 0.17
|GSP = 22.450 $<ref name=abs-gsp>{{cite web|url=http://www.abs.gov.au/AUSSTATS/abs@.nsf/allprimarymainfeatures/E6765105B38FFFC6CA2568A9001393ED?opendocument|title=5220.0 Australian National Accounts: State Accounts, 2014–15|publisher= [[Australian Bureau of Statistics]] |date=November 2015|accessdate=16 June 2016}}</ref>
|GSP = $10.418
|GSPYear = 2004-052014–15
|GSPRank = thứ 8
|GSPPerCapita = $5192.634107 $
|GSPPerCapitaRank = thứ 2
|EntityAdjective = lãnh thổ
Dòng 51:
|LowestElev_ft =
|TimeZone = [[Giờ phối hợp quốc tế|UTC]]+9:30 <br />(không dùng giờ mùa hè)
|HouseSeats = 2/150
|SenateSeats = 2/76
|ISOCode = AU-NT
|Website = www.nt.gov.au
}}
{{coor title dm|20|0|S|133|0|E}}
'''Lãnh thổ Bắc Úc''' (''Northern Territory'', viết tắt ''NT'') là một [[tiểu bang và vùng lãnh thổ Úc|vùng lãnh thổ]] liên bang của [[Úc]], bao phủ phần lớn vùng trung tâm lục địa Úc cũng như các khu vực phía bắc. Vùng lãnh thổ này phía tây giáp với [[Tây Úc (tiểu bang)|Tây Úc]] về phía tây, phía nam giáp [[Nam Úc (tiểu bang)|Nam Úc]], phía đông giáp [[Queensland]]. phíaPhía bắc là [[Biển Timor]], [[Biển Arafura]] và [[Vịnh Carpentaria]]. Tuy có diện tích hơn 1.349.129&nbsp;km<sup>2</sup>{{convert|1349129|km2|0}}, lớn thứ 3 Úc, dân cư trong vùng lãnh thổ rất thưa thớt. Với dân số 215244.000 người<ref>Northern(2016), Territoryđây ABS statisticsvùng có dân số thấp nhất Úc, chưa bằng một nửa [[Tasmania]].<ref name=abs>{{cite web |url=http://www.abs.gov.au/ausstats/abs@.nsf/mf/3101.0/</ref> | title = 3101.0 – Australian Demographic Statistics, đâyMar 2016| vùngaccessdate = dân1 sốNovember thấp nhất2016 Úc.| publisher= [[Australian Bureau of Statistics]] | date = 22 September 2016}}</ref>
 
Lịch sử Lãnh thổ Bắc Úc bắt đầu từ hơn 40.000 trước, khi những người [[thổ dân Úc|thổ dân]] đến đây. Họ đã tiếp xúc với [[người Makassar]] để trao đổi mua bán [[hải xâm]] từ ít nhất thế kỷ 18. Người châu Âu trông thấy bờ biển lãnh thổ Bắc Úc lần đầu tiên vào thế kỷ 17. Sau đó, người Anh đã cố gắn tìm cách định cư tại vùng duyên hải này. Sau ba lần thất bại (1824–1828, 1838–1849, and 1864–66), họ đã thành công năm 1869 khi thành lập nên [[Darwin (Úc)|Darwin]]. Ngày nay, nền kinh thế của yếu dựa vào du lịch, đặc biệt là nhờ [[vườn quốc gia Kakadu]] ở [[Top End]] và [[vườn quốc gia Uluru-Kata Tjuta]] ở trung Úc, và khai mỏ.
 
Thủ phủ và thành phố lớn nhất là [[Darwin (Úc)|Darwin]]. Dân cư không tập trung ở vùng duyên hải mà rải rác dọc theo [[xa lộ Stuart]]. Những điểm dân cư lớn khác ngoài Darwin là [[Palmerston, Lãnh thổ Bắc Úc|Palmerston]], [[Alice Springs]], [[Katherine, Lãnh thổ Bắc Úc|Katherine]], [[Nhulunbuy, Lãnh thổ Bắc Úc|Nhulunbuy]], và [[Tennant Creek, Lãnh thổ Bắc Úc|Tennant Creek]].
 
== Chú thích ==
Hàng 64 ⟶ 68:
{{thể loại Commons-inline|Northern Territory}}
{{Sơ khai Úc}}
{{States and territories of Australia}}
{{thể loại Commons|Northern Territory}}
 
Hàng 70 ⟶ 73:
[[Thể loại:Úc]]
[[Thể loại:Tiểu bang và vùng lãnh thổ Úc]]
{{States and territories of Australia}}