Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Real Time Streaming Protocol”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Unicodifying using AWB |
n replaced: ( → ( (13), ) → ) (11), . → ., , → ,, ; → ; (83), môt → một using AWB |
||
Dòng 79:
"RTSP" và "RTSPu" dùng để chỉ các tài nguyên mạng thông qua giao thức RTSP. Phần này quy định cụ thể cú pháp và ngữ nghĩa cho RTSP URLs.
rtsp_URL = (
Host = <A legal Internet host domain name of IP address
Dòng 105:
Session identifiers là một chuỗi độ dài tùy ý không xác định. Session identifiers được lựa chọn ngẫu nhiên và phải có ít nhất là tám octet làm cho phỏng đoán khó khăn hơn.
session-id = 1*(
==== [null E. SMPTE RELATIVE TIMESTAMPS] ====
Dòng 137:
NPT được định nghĩ trong DSM-CC: "Theo trực giác NPT là đồng hồ liên kết trình xem với một chương trình thường kỹ thuật số hiển thị trên một VCR. NPT cải tiến bình thường khi ở chế độ chơi bình thường (quy mô = 1), tiến bộ nhanh hơn. NPT (logic) tương đương với mã thời gian SMPTE. "
npt-range = (
npt-time = "now" | npt-sec | npt-hhmmss
Dòng 168:
utc-date = 8DIGIT ; < YYYYMMDD >
utc-time = 6DIGIT [ "." fraction ]
Example for November 8, 1996 at 14h37 and 20 and a quarter seconds
Dòng 213:
Ngoại trừ tiêu đề Pragma, Transfer-Encoding và Upgrade headers chưa được xác định:
general-header = Cache-Control
| Connection
| Date
| Via
==== [null K. REQUEST] ====
Tin nhắn yêu cầu từ một client đến một máy chủ hoặc ngược lại bao gồm, trong dòng đầu tiên của tin nhắn đó, phương pháp này được áp dụng cho các nguồn tài nguyên, nhận dạng của tài nguyên, và phiên bản giao thức được sử dụng.
Request = Request-Line
<nowiki>*</nowiki>( general-header
| request-header
| entity-header
CRLF
[ message-body ]
==== [null L. REQUEST LINE] ====
Request-Line = Method SP Request-URI SP RTSP-Version CRLF.
Method = "DESCRIBE"
| "ANNOUNCE"
| "GET_PARAMETER" ; Section 10.8
| "OPTIONS"
| "PAUSE" ; Section 10.6
| "PLAY"
| "RECORD"
| "REDIRECT"
| "SETUP"
| "SET_PARAMETER" ; Section 10.9
| "TEARDOWN"
| extension-method
Dòng 278:
Sau khi tiếp nhận và phiên dịch một tin nhắn yêu cầu, người nhận trả lời bằng một tin nhắn phản hồi RTSP.
Response = Status-Line
<nowiki>*</nowiki>( general-header
| response-header
| entity-header
CRLF
[ message-body ]
==== [null N. STATUS-LINE] ====
Dòng 297:
'''''Status Code and Reason Phrase'''''
Status-Code có 3-digit số nguyên để hiểu và đáp ứng yêu cầu. Các mã được xác định đầy đủ trong Phần 11. Reason-Phrase được thiết kế để cung cấp cho một mô tả ngắn văn bản của Status-Code
Status-Code = "100"
| "200"
| "201"
| "250"
| "300"
| "301"
| "302"
| "303"
| "304"
| "305"
| "400"
| "401"
| "402"
| "403"
| "404"
| "405"
| "406"
| "407"
| "408"
| "410"
| "411"
| "412"
| "413"
| "414"
| "415"
| "451"
| "452"
| "453"
| "454"
| "455"
| "456"
| "457"
| "458"
| "459"
| "460"
| "461"
| "462"
| "500"
| "501"
| "502"
| "503"
| "504"
| "505"
| "551"
| extension-code
Dòng 397:
Response-header fields cho phép bên nhận yêu cầu thông qua thông tin bổ sung đáp ứng không thể được đặt trong Status-Line. Những header fields cung cấp thông tin về máy chủ và truy cập tài nguyên được xác định bởi các-Request URI.
response-header = Location
| Proxy-Authenticate
| Public
| Retry-After
| Server
| Vary
| WWW-Authenticate
==== [null O. ENTITY] ====
Dòng 420:
Entity Header Fields xác định metainformation tùy chọn về entity-body, hoặc không có mặt, các nguồn tài nguyên được xác định theo yêu cầu.
entity-header = Allow
| Content-Base
| Content-Encoding
| Content-Language
| Content-Length
| Content-Location
| Content-Type
| Expires
| Last-Modified
| extension-header
Dòng 464:
==== 4. Định nghĩa các thông điệp ====
Để thực hiện kỹ thuật streaming video theo giao thức RTSP nhất thiết máy client phải gửi lên máy server (
==== [null - OPTIONS] ====
Dòng 486:
==== [null - DESCRIBE] ====
Nếu máy server trả về mã chấp nhận đường link trên thì máy client tiếp tục gửi yêu cầu DESCRIBE tới máy server để máy server phân tích đường link. Một yêu cầu DESCRIBE bao gồm một đường link RTSP có dạng (rtsp://
Example:
Dòng 580:
==== [null - SETUP] ====
Sau khi máy client nhận được thông điệp đáp trả từ máy server sau yêu cầu DESCRIPTION thì máy client sẽ tiếp tục gửi tiếp yêu cầu SETUP tới máy server. Một yêu cầu SETUP sẽ chỉ ra cách mà một dòng dữ liệu (
Example:
Dòng 599:
==== [null - PLAY] ====
Sau khi hoàn tất yêu cầu SETUP, cấu hình được các luồng dữ liệu để chuẩn bị streaming, máy client sẽ gửi yêu cầu PLAY để thực hiện truyền các frame dữ liệu thật sự từ máy server tới máy client
Example:
|