Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hải cẩu báo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up using AWB
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 21:
| tribus = [[Lobodontini]]
}}
'''Hải cẩu báo''' ([[danh pháp hai phần]]: '''''Hydrurga leptonyx''''') là một loài [[lớp Thú|động vật có vú]] trong [[họ Hải cẩu thật sự]], [[bộ Ăn thịt]]. Loài này được de Blainville mô tả năm 1820.<ref name=msw3/> Đây là loài hải cẩu lớn thứ nhì ở [[Nam Cực]] (sau [[hải tượng phương nam]]). Nó có thể sống đến 26 năm, có thể lâu hơn.<ref>{{chú thích web|title=Leopard Seal Description & Characteristics|url=http://www.antarcticconnection.com/antarctic/wildlife/seals/leopard.shtml|work=The Antarctic Connection|accessdate=ngày 10 tháng 12 năm 2007}}</ref> [[Cá hổ kình]] và [[cá mập]] là các con vật săn bắt hải cẩu báo trong tự nhiên.<ref>[http://animaldiversity.ummz.umich.edu/site/accounts/information/Hydrurga_leptonyx.html Umich.edu]</ref>
 
Đây là loài hải cẩu lớn thứ nhì ở [[Nam Cực]] (sau [[hải cẩu voi phương nam]]). Nó là phổ biến nhất ở Nam bán cầu dọc theo bờ biển của Nam Cực và trên hầu hết các tiểu Nam Cực đảo, nhưng cũng có thể được tìm thấy trên bờ biển phía nam [[Úc]], [[Tasmania]], [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi]], [[New Zealand]], [[đảo Lord Howe]], [[Đất Lửa|Tierra del Fuego]], [[quần đảo Cook]], và bờ biển Đại Tây Dương của [[Nam Mỹ]]. Nó có thể sống đến 26 năm, có thể lâu hơn.<ref>{{chú thích web|title=Leopard Seal Description & Characteristics|url=http://www.antarcticconnection.com/antarctic/wildlife/seals/leopard.shtml|work=The Antarctic Connection|accessdate=ngày 10 tháng 12 năm 2007}}</ref> [[Cá hổ kình]] và [[cá mập]] là các con vật săn bắt hải cẩu báo trong tự nhiên.<ref>[http://animaldiversity.ummz.umich.edu/site/accounts/information/Hydrurga_leptonyx.html Umich.edu]</ref>
== Mô tả ==
Hải cẩu báo lớn và đầy cơ bắp, với lưng màu xám đen và màu xám nhạt ở bụng. Cổ họng của nó là màu trắng với những đốm đen nên nó được gọi là hải cẩu báo. Con cái có lớn hơn một chút so với cá đực.<ref>{{chú thích web|url=http://animaldiversity.ummz.umich.edu/site/accounts/information/Hydrurga_leptonyx.html|title=Hydrurga leptonyx|last=Tunstall|first=T|work=Animal Diversity Web|publisher=University of Michigan Museum of Zoology|accessdate=ngày 27 tháng 4 năm 2009}}</ref> Chiều dài tổng thể loài hải cẩu này là 2,4-3,5 m và cân nặng từ {{convert|200|to|600|kg}}. Chúng cùng độ dài như hải mã phương bắc, nhưng trọng lượng thường ít hơn một nửa.<ref>{{chú thích sách|title=Walker's Marine Mammals of the World | author=Nowak, Ronald M|year=2003|publisher=[[Johns Hopkins University Press]]: Baltimore, MD}}</ref><ref>[http://marinebio.org/species.asp?id=160] (2011).</ref>
 
Hải cẩu báo lớn và đầy cơ bắp, với lưng màu xám đen và màu xám nhạt ở bụng. Cổ họng của nó màu trắng với những đốm đen nên nó được gọi là hải cẩu báo. Con cái có lớn hơn một chút so với cá đực.<ref>{{chú thích web|url=http://animaldiversity.ummz.umich.edu/site/accounts/information/Hydrurga_leptonyx.html|title=Hydrurga leptonyx|last=Tunstall|first=T|work=Animal Diversity Web|publisher=University of Michigan Museum of Zoology|accessdate=ngày 27 tháng 4 năm 2009}}</ref> Chiều dài tổng thể loài hải cẩu này là 2,4-3,5 m và cân nặng từ {{convert|200|to|600|kg}}. Chúng cùngthể độchúng cũng dài như hảiloài [[Moóc (động vật)|moóc]] phương bắc, nhưng trọng lượng thường ít hơn một nửa.<ref>{{chú thích sách|title=Walker's Marine Mammals of the World | author=Nowak, Ronald M|year=2003|publisher=[[Johns Hopkins University Press]]: Baltimore, MD}}</ref><ref>[http://marinebio.org/species.asp?id=160] (2011).</ref>
 
== Phân bố và môi trường sống==
Nó phổ biến nhất ở Nam bán cầu dọc theo bờ biển Nam Cực và trên hầu hết các đảo nhỏ thuộc Nam Cực, nhưng cũng có thể tìm thấy loài này trên bờ biển phía nam [[Úc]], [[Tasmania]], [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi]], [[New Zealand]], [[đảo Lord Howe]], [[Đất Lửa|Tierra del Fuego]], [[quần đảo Cook]], và bờ biển Đại Tây Dương của [[Nam Mỹ]].
 
== Hình ảnh ==
Hàng 33 ⟶ 38:
</gallery>
 
==ChúTham thíchkhảo==
* {{commonscat-inline|Hydrurga leptonyx}}
{{Wikispecies|Hydrurga leptonyx}}
{{Tham khảo|2}}
 
==Tham khảo==
* {{wikispecies-inline}}
* {{commonscat-inline|Hydrurga leptonyx}}
 
[[Thể loại:Hydrurga|L]]
Hàng 45 ⟶ 48:
[[Thể loại:Động vật có vú Chile]]
[[Thể loại:Động vật lớn]]
 
 
{{Carnivora-stub}}