Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chỉ số khối cơ thể”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 7:
== Cách tính ==
Gọi W là [[khối lượng]] của một người (tính bằng [[kilôgam|kg]]) và H là chiều cao của người đó (tính bằng [[mét|m]]), chỉ số khối cơ thể được tính theo công thức:<ref name=WHO/><ref>[http://www.nhlbi.nih.gov/guidelines/obesity/BMI/bmi-m.htm Tính toán chỉ số khối cơ thể - Viện Tim, Phổi, và Máu Quốc gia Hoa Kỳ]</ref>
<center><math>BMI (kg/m^2) =\frac{W}{(H)^2}</math></center>Công thức tính BMI khi W được tính bằng [[Pound (khối lượng)|pound]] và H được tính bằng [[inch]] là:
<math>BMI (lb/in^2) = {W \over (H)^2} \times 703</math>
Ngoài ra còn có một chỉ số khác là BMI nguyên tố, được tính bằng cách lấy BMI (kg/m<sup>2</sup>) chia cho 25.
== Phân loại theo WHO ==
Theo [[Tổ chức Y tế Thế giới|WHO]], người lớn có BMI trong phạm vi
{| class="wikitable"
! rowspan="2" |Phân loại
! colspan="2" |BMI (kg/m<sup>2</sup>)
! colspan="2" |BMI nguyên tố
|-
!Từ
!Đến
!Từ
!Đến
|-
!Thiếu cân
!
!18,5
!
!0,74
|-
|Thiếu cân rất nặng
|
|15,0
|
|0,60
|-
|Thiếu cân nặng
|15,0
|16,0
|0,60
|0,64
|-
|Thiếu cân
|16,0
|18,5
|0,64
|0,74
|-
!Bình thường
!18,5
!25,0
!0,74
!1,00
|-
!Thừa cân
!25,0
!
!1,00
!1,20
|-
|Tiền béo phì
|25,0
|30,0
|1,00
|1,20
|-
!Béo phì
!30,0
!
!1,20
!
|-
|Béo phì độ I
|30,0
|35,0
|1,20
|1,40
|-
|Béo phì độ II
|35,0
|40,0
|1,40
|1,60
|-
|Béo phì độ III
|40,0
|
|1,60
|
|}
== Phân loại kiểu khác ==
Hàng 41 ⟶ 121:
# Béo phì: nếu chỉ số BMI nằm trong vùng lớn hơn bách phân vị 95
Dựa vào thống kê toán học, người ta có thể tính vị trí percentile của giá trị BMI tương ứng tuổi và giới tính.
==Tham khảo==
|