Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Liêu Ninh (tàu sân bay Trung Quốc)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tập tin Liaoning_aircraft_carrier_Sept_2012.jpg đã bị bỏ ra khỏi bài viết vì nó đã bị xóa ở Commons bởi Jcb vì lý do: per c:Commons:Deletion requests/undefinedSimon YANG.
Dòng 1:
{|{{Infobox ship begin}}
{{Infobox ship image
|Ship image=[[Tập|300pxxxxx300px|''Varyag'' under tow]]
|Ship caption=
}}
Dòng 118:
Tàu ''Varyag'' được đưa vào một [[ụ khô]] tại [[Đại Liên]] ({{Coord|38.9414|121.6447|name=Varyag}}) tháng 6 năm 2005. Vỏ của nó được [[phun cát]] và giàn giáo được dựng quanh tàu. [[Tàu sân bay#Cấu hình sàn bay|Đảo]] chỉ huy được sơn phủ lớp sơn đỏ thường dùng để xử lý kim loại han rỉ. Ngày 24 tháng 10 năm 2006, bản điện tử của tờ báo ''Kommersant'' thông báo rằng Nga có kế hoạch bán tới 50 máy bay chiến đấu [[Sukhoi Su-33|Su-33]] cho Trung Quốc qua [[:en:Rosoboronexport]], trong một hợp đồng trị giá $2,5 tỷ. Tháng 3 năm 2009 ''[[Moskovskij Komsomolets]]'' thông báo rằng những cuộc đàm phán này đã đổ vỡ vì Nga sợ rằng Trung Quốc có thể bắt đầu sản xuất các phiên bản xuất khẩu rẻ hơn của Su-33 với các hệ thống và hệ thống điện tử Trung Quốc, gây ảnh hưởng tới việc xuất khẩu của Nga, giống điều từng xảy ra với [[Shenyang J-11#J-11|J-11B]] (Phiên bản Trung Quốc của [[Sukhoi Su-27|Su-27]]).<ref>[http://www.milavia.net/aircraft/su-33/su-33.htm Sukhoi Su-33 "Navy Flanker"] Milavia article on the Su-33</ref>
 
[[Jane's Fighting Ships]] bình luận rằng ''Varyag'' có thể đã được đổi tên lại là ''Thi Lang'' và được trao [[số cờ hiệu]] 83. Jane's lưu ý rằng cả cái tên và số hiệu đều chưa được xác nhận. [[Thi Lang]] là một vị đô đốc thời nhà Minh-Thanh, người đã đánh bại hải quân của [[Vương quốc Đông Ninh|các hậu duệ]] của [[Trịnh Thành Công]] và chinh phục [[Đài Loan]] năm 1681.<ref>{{chú thích sách |last=Saunders |first=Stephen (editor) |authorlink= |coauthors= |title=[[Jane's Fighting Ships|Jane's Fighting Ships Vol. 110, 2007-2008]] |year=2007 |publisher=Jane’s Information Group |location=Coulsdon | page =122 |isbn= }}</ref> Tháng 10 năm Jane's Navy International lưu ý rằng "công việc sửa chữa và trang bị đang được tiếp tục và con tàu được dự kiến bắt đầu thử nghiệm ngoài biển trong năm 2008".<ref name="janes">Jon Rosamond, 'China completes joint exercise with UK aircraft carrier,' Jane's Navy International, November 2007, p.6</ref> Vào cuối năm 2008, Asahi Shimbun thông báo rằng con tàu đang "gần hoàn tất".<ref name=asahi>{{chú thích |first=Kenji |last=Minemura |title=China to start construction of 1st aircraft carriers next year |url=http://www.asahi.com/english/Herald-asahi/TKY200812310046.html |archiveurl=http://replay.web.archive.org/20090526192305/http://www.asahi.com/english/Herald-asahi/TKY200812310046.html |date = ngày 31 tháng 12 năm 2008 |archivedate=26 tháng 5 năm 2009 |publisher=[[Asahi Shimbun]] }}</ref> Ngày 27 tháng 4 năm 2009 ''Varyag'' được thông báo đã được đưa vào một ụ khô khác, "rõ ràng để lắp động cơ và các thiết bị nặng khác".<ref name=strategypage>{{chú thích web|url=http://www.strategypage.com/dls/articles/Chinese-Carrier-Goes-Into-Dry-Dock-5-14-2009.asp |title=Chinese Carrier Goes Into Dry Dock |publisher=Strategypage.com |date=14 tháng 5 năm 2009 |accessdate=9 tháng 5 năm 2011}}</ref> Một cột radar mới được lắp trên siêu cấu trúc của Varyag ngày 15 tháng 12 năm 2009.<ref name="Latest updates on Varyag">{{chú thích web|url=http://www.strategypage.com/htmw/htnavai/articles/20091217.aspx |title=Naval Air: An Important Varyag Update |publisher=Strategypage.com |date=17 tháng 12 năm 2009 |accessdate=9 tháng 5 năm 2011}}</ref>
 
Năm 2009, tại cơ sở nghiên cứu Hải quân Vũ Hán gần [[hồ Hoàng Gia]] phía tây nam [[Vũ Hán]], PLAN đã xây dựng một sàn huấn luyện và hậu cần và đảo chỉ huy giả theo kích thước thật của ''Varyag''.<ref name="Photos of Varyag progress and Wuhan training center">{{chú thích web|url=http://www.jeffhead.com/redseadragon/varyagtransform.htm |title=The Rising Sea Dragon In Asia Varyag Transformation |publisher=Jeffhead.com |date=4 tháng 2 năm 2011 |accessdate=9 tháng 5 năm 2011}}</ref><ref>{{chú thích |url=http://www.nytimes.com/2009/10/21/world/asia/21iht-letter.html |title=Watching Beijing's Air Power Grow |first=Michael |last=Forsythe. |publisher=The New York Times |date=20 tháng 10 năm 2009}}</ref>