Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Boris Tadić”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→Tham khảo: AlphamaEditor, Add categories, part of Category Project Executed time: 00:00:02.0721185 using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 1:
{{Infobox officeholder 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|president1 = [[Svetozar Marović]]
| term_start2 = [[17 tháng 3]] năm [[2003]]▼
|
|term_end1 = [[16 tháng 4]] năm [[2004]]
|
|successor1 = [[Prvoslav Davinić]]
|
|
|president2 = [[Vojislav Koštunica]]
| birth_date = {{birth date and age|1958|01|15|df=y}}▼
|term_start2
|predecessor2 = [[Ivan Marković (chính trị gia)|Ivan Marković]]
| death_place =▼
|successor2 = ''Chức vụ bãi bỏ''
| party = [[Đảng Dân chủ (Serbia)|DS]]▼
|birth_place = [[Sarajevo]], [[Cộng hoà Liên bang Xã hội Chủ nghĩa Nam Tư|Nam Tư]]<br>{{small|(nay là [[Bosnia và Herzegovina]])}}
|
[[Đảng Dân chủ (Serbia)|Đảng Dân chủ]] {{small|(1990–2014)}}
|spouse = Veselinka Zastavniković {{small|(1980–1996)}}<br>Tatjana Tadić {{small|(1997–present)}}
|children = Maša<br>Vanja
|alma_mater = [[Đại học Beograd]]
|religion = [[Giáo hội Chính thống giáo Serbia|Chính thống giáo Serbia]]
|signature = Boris Tadic signature.gif
}}
'''Boris Tadić''' ({{lang-sr|Борис Тадић}}; sinh ngày [[15 tháng 1]] năm [[1958]]) là [[tổng thống Serbia|Tổng thống]] đương nhiệm của [[Serbia]]. Chuyên môn của ông là ngành tâm lý học, ông hiện là chủ tịch của đảng dân chủ xã hội [[Đảng Dân chủ (Serbia)|Đảng Dân chủ]]. Tadić đã được bầu làm tổng thống Serbia nhiệm kỳ 5 năm vào ngày [[27 tháng 6]] năm [[2004]], và đã nhậm chức tổng thống vào ngày 11 tháng 7 năm 2004. Ông đã được bầu lại chức này và sẽ nhậm chức vào ngày 15 tháng 2 năm 2008. Trước khi làm tổng thống Serbia, ông đã đảm nhận chức Bộ trưởng Viễn thông Liên bang Nam Tư và [[Bộ trưởng Quốc phòng]] của [[Serbia và Montenegro]].
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
|