Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Myxinidae”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Taxobox
| name = MyxinidaeMyxini
| image = Pacific_hagfish_Myxine.jpg
| image_caption = ''[[Eptatretus stoutii]]'' nằm đáynghĩ trên đạiđáy dươngbiển, khoảng độ280 m sâudưới 280mặt mnước biển ngoài khơi bờ biển [[Oregon]], Hoa Kỳ
| regnum = [[Động vật|Animalia]]
| phylum = [[Động vật có dây sống|Chordata]]
| subphylum=[[Vertebrata]]
| unranked_classis = [[Craniata]]
| superclassis=[[Cyclostomata]]
| super class = agnatha
| classis = '''Myxini'''
| ordo = '''Myxiniformes'''
| familia = '''Myxinidae'''
| familia_authority = [[Constantine Samuel Rafinesque|Rafinesque]], 1815
| synonyms = Bdellostomatidae
| subdivision_ranks =Các [[Chichi (sinh học)|Các chi]]
| subdivision = {{collapsible list| bullets = true
| subdivision =
| ''[[Eptatretus]]''
 
| ''[[Myxine]]''
* [[Rubicundinae]] <small>Fernholm et al. 2013</small>
| ''[[Nemamyxine]]''
** ''[[Rubicundus]]'' <small>Fernholm et al. 2013</small>
| ''[[Neomyxine]]''
* [[Eptatretinae]] <small>Bonaparte 1850</small>
| ''[[Notomyxine]]''
** ''[[Eptatretus]]'' <small>Cloquet 1819</small>
| ''[[Rubicundus]]''
* [[Myxininae]] <small>Nelson 1976</small>
** ''[[Myxine]]'' <small>Linnaeus 1758</small>
** ''[[Nemamyxine]]'' <small>Richardson 1958</small>
** ''[[Neomyxine]]'' <small>Richardson 1953</small>
** ''[[Notomyxine]]'' <small>Nani & Gneri 1951</small>
 
}}
}}
'''''Myxini''''' là một [[lớp (sinh vật)|lớp]] động vật thuộc ngành [[Động vật có dây sống]] (''[[Động vật có dây sống|Chordata]]''). Có tổng cộng 65 loài trong lớp này. Tất cả đều thuộc họ '''''Myxinidae'''''. Chúng là động vật còn sống duy nhất có [[hộp sọ]] nhưng không có [[cột sống]].<ref>[http://www.ucmp.berkeley.edu/vertebrates/basalfish/myxini.html Myxini] – University of California Museum of Paleontology</ref>
 
'''Myxini''' (cũng gọi là '''Hyperotreti''') là một [[lớp (sinh học)|lớp]] [[cá]] hình dáng bên ngoài giống [[lươn]]. Chúng là những động vật duy nhất còn sinh tồn có [[hộp sọ]] nhưng không có [[cột sống]].<ref name=":0">{{Cite book|title=Campbell Biology|last=Reece|first=Jane|publisher=Pearson|year=2014|isbn=0321775651|location=Boston|pages=717}}</ref> Giống với những loài [[cá mút đá]], Myxini là cá không hàm; các loài Myxini hiện nay vẫn khá tương tự với các loài đã tuyệt chủng 300 triệu năm trước.<ref>[http://www.ucmp.berkeley.edu/vertebrates/basalfish/myxini.html Myxini] – University of California Museum of Paleontology</ref>
== Hình ảnh ==
==Đặc điểm==
<gallery>
Đây là những loài cá dài trung bình khoảng {{convert|0,5|m|in|1|abbr=on}}. Loài lớn nhất là ''[[Eptatretus goliath]]'' với một cá thể dài {{convert|127|cm|ftin|abbr=on}} được ghi nhận, còn ''[[Myxine kuoi]]'' và ''[[Myxine pequenoi]]'' có vẻ không đạt hơn {{convert|18|cm|in|abbr=on}} (một số chỉ nhỏ khoảng {{convert|4|cm|in|abbr=on}}).
Tập tin:Korean cuisine-Kkomjangeo bokkeum-01.jpg
Tập tin:Myxine glutinosa.jpg
Tập tin:Atlantic Hagfish (Myxine glutinosa).jpg
</gallery>
 
Chúng có cơ thể thuôn dài, giống lươn hay cá chính, với đuôi giống mái chèo. Da trần, không phủ vẩy. Chúng có [[hộp sọ]] bằng [[sụn]]. [[Màu]] sắc phủ thuộc vào [[loài]], có thể từ [[hồng]] đến [[xanh lam]]-[[xám]], và các đốm [[đen]] hay [[trắng]] có thể hiện diện. Chúng không có [[vây]] thực sự, có sáu hoặc tám [[râu (phẫu thuật)|râu]] quanh miệng, với một [[lỗ mũi]] duy nhất.
[[Image:Eptatretus stoutii.jpg|thumb|''[[Eptatretus stoutii]]'' ở độ sâu 150 m, ngoài khơi [[California]]]]
== Tham khảo==
{{tham khảo|2}}
 
==Liên kết ngoài ==
Hàng 50 ⟶ 53:
[[Thể loại:Cá Thái Bình Dương]]
[[Thể loại:Động vật ăn xác chết]]
 
 
{{Animalia-stub}}