Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngữ hệ Nhật Bản-Lưu Cầu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Các ngôn ngữ chính: đánh vần, replaced: Tiêng → Tiếng
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox language family
'''Hệ ngôn ngữ Nhật Bản''' hay '''ngữ hệ Nhật Bản''' là một nhóm [[ngôn ngữ]] nhỏ tất cả đều tập trung tại quần đảo [[Nhật Bản|Nhật]] và đã phát triển độc lập với các ngôn ngữ khác sau nhiều [[thế kỷ]]. Hệ ngôn ngữ Nhật Bản được chia ra làm 2 nhóm chính: [[tiếng Nhật]] và [[Nhóm ngôn ngữ Ryukyuan|Nhóm Lưu Cầu]] (''Ryukyuan''). Chi tiếng Nhật chỉ gồm duy nhất [[tiếng Nhật]]. Chi Lưu Cầu (Ryukyu) chia làm 2 [[nhóm ngôn ngữ]], một nhóm bao gồm trực tiếp các ngôn ngữ thành viên và nhóm còn lại tiếp tục phân thành 2 [[nhánh ngôn ngữ]] (hay trong một số trường hợp còn được định danh là [[tiểu nhóm ngôn ngữ]], tùy thuộc vào mức độ chính xác của từng định nghĩa chi, nhóm, nhánh khác nhau đang được sử dụng). Hệ ngôn ngữ Nhật Bản có 12 ngôn ngữ thành viên, tất cả trong số đó đều đang được duy nhất những cư dân đang sống trên đất Nhật sử dụng.
|name = Hệ ngôn ngữ Nhật Bản
|region = [[Nhật Bản]]
|familycolor = Isolate
|family = Một trong những [[hệ ngôn ngữ]] chính trên thế giới.
|glotto = japo1237
|glottorefname= Japonic
|child1 = [[Tiếng Nhật]]
|child2 = [[Nhóm ngôn ngữ Lưu Cầu]]
|iso2 = jpx
|map = Japanese dialects-en.png
|mapcaption = Hệ ngôn ngữ Nhật Bản
}}
'''Hệ ngôn ngữ Nhật Bản''' hay '''ngữ hệ Nhật Bản''' là một nhóm [[ngôn ngữ]] nhỏ tất cả đều tập trung tại quần đảo [[Nhật Bản|Nhật]] và đã phát triển độc lập với các ngôn ngữ khác sau nhiều [[thế kỷ]]. Hệ ngôn ngữ Nhật Bản được chia ra làm 2 nhóm chính: [[tiếng Nhật]] và [[Nhóm ngôn ngữ RyukyuanLưu Cầu|Nhóm Lưu Cầu]] (''RyukyuanRyukyu''). Chi tiếng Nhật chỉ gồm duy nhất [[tiếng Nhật]]. Chi Lưu Cầu (Ryukyu) chia làm 2 [[nhóm ngôn ngữ]], một nhóm bao gồm trực tiếp các ngôn ngữ thành viên và nhóm còn lại tiếp tục phân thành 2 [[nhánh ngôn ngữ]] (hay trong một số trường hợp còn được định danh là [[tiểu nhóm ngôn ngữ]], tùy thuộc vào mức độ chính xác của từng định nghĩa chi, nhóm, nhánh khác nhau đang được sử dụng). Hệ ngôn ngữ Nhật Bản có 12 ngôn ngữ thành viên, tất cả trong số đó đều đang được duy nhất những cư dân đang sống trên đất Nhật sử dụng.
 
Tuy các ngôn ngữ thuộc hệ này đã được phát triển biệt lập, nhiều [[nhà ngôn ngữ học]] vẫn đang tìm kiếm các liên hệ giữa chúng với các ngôn ngữ khác. Một thuyết được để ý nhất đề nghị xếp hệ này cùng với một ngôn ngữ đã mai một – tiếng Goguryeo – vào ''Nhóm Fuyu''. Một thuyết khác nhắc đến những điểm giống nhau về ngữ pháp giữa các ngôn ngữ trong hệ này và [[tiếng Triều Tiên]] – tuy không giải thích được về sự khác biệt về từ vựng.
Hàng 8 ⟶ 21:
'''Hệ ngôn ngữ Nhật Bản'''
* [[Tiếng Nhật]]
* '''[[Nhóm ngôn ngữ RyukyuanRyukyu|Nhóm ngôn ngữ Lưu Cầu]]''' (''RyukyuanRyukyu'')
** Nhóm Yểm-Xung (''Amami-Okinawa'')
*** Nhánh phía Bắc: