Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trần Văn Cẩm”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Gia đình: replaced: có 9 người → có chín người using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Tiểu sử quân nhân
|
|
|chú thích hình=
|
|nơi sinh= [[Quảng Trị]], [[Việt Nam]]
| ngày mất=▼
|
| phục vụ= '''[[Hình: Flag of South Vietnam.svg|40px]] [[Việt Nam Cộng hòa]]▼
|phục
▲|
|năm phục vụ= [[1950]]-[[1975]]
|cấp bậc= |
|
|
|
|
}}
Hàng 33 ⟶ 34:
Tháng 5 năm 1959, ông được lệnh bàn giao chức vụ Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 1 Pháo binh lại cho Đại úy [[Lê Văn Thân]] để đi du học khóa Pháo binh cao cấp tại Trường Pháo binh Fort Still, Tiểu bang Oklahoma, Hoa Kỳ trong thời gian 6 tháng. Tháng 11 cùng năm về nước, ông được bổ nhiệm làm Chỉ huy trưởng Pháo binh Sư đoàn 1 Bộ binh tân lập.
Đầu tháng 11 năm 1963, sau cuộc đảo chính Tổng thống [[Ngô Đình Diệm]] (ngày 1 tháng 11). Ngày 2 tháng 11 ông được thăng cấp [[Thiếu tá]] tại nhiệm. Đến đầu tháng 5 năm 1964, ông nhận lệnh bàn giao Bộ chỉ huy Pháo binh Sư đoàn 1 lại cho Đại úy [[Nguyễn Tiến Lộc
Ngày 1 tháng 5 năm 1965, ông được thăng cấp [[Trung tá]] tại nhiệm và được lệnh bàn giao Bộ chỉ huy Pháo binh Quân đoàn I lại cho Thiếu tá [[Phạm Cao Đông
Ngày Quân lực 19 tháng 6 năm 1968, ông được thăng cấp [[Đại tá]] tại nhiệm. Đến tháng 9 năm 1969, bàn giao chức vụ Tham mưu trưởng Sư đoàn 1 lại cho Đại tá Phạm Cao Đông. Sau đó, ông được cử làm Phụ tá Hành quân cho Trung tướng [[Hoàng Xuân Lãm]] Tư lệnh Quân đoàn I và Vùng 1 chiến thuật.
Tháng 5 năm 1970, ông được thuyên chuyển sang Sư đoàn 2 Bộ binh giữ chức vụ Tham mưu trưởng thay thế Trung tá [[Ngô Văn Lợi
Tháng 5 năm 1972, ông được lệnh bàn giao chức vụ Tham mưu trưởng Sư đoàn 2 lại cho Trung tá [[Lê Tấn Phước
Hạ tuần tháng 11 năm 1973, ông tái nhiệm chức vụ Tham mưu trưởng Quân đoàn II sau khi hoán chuyển nhiệm vụ với Đại tá [[Lê Trung Tường]] về làm Tư lệnh Sư đoàn 23 Bộ binh. Cuối năm 1974, ông được lệnh bàn giao chức vụ Tham mưu trưởng Quân đoàn II lại cho Đại tá [[Lê Khắc Lý (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lê Khắc Lý]].<ref>Sinh năm 1933 tại Hà Nội, tốt nghiệp khóa 4 phụ Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức</ref>
==1975==
Hàng 53 ⟶ 54:
==Huy chương==
-
==Gia đình==
*
*
*
*
==Chú thích==
Hàng 65 ⟶ 66:
==Tham khảo==
*
[[Thể loại:Sinh 1930]]
|