Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trần Văn Cẩm”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Gia đình: replaced: có 9 người → có chín người using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Tiểu sử quân nhân
| tên= '''TRẦN VĂN CẨM
| hình=
|chú thích hình=
| ngày sinh= '''[[15 tháng 1]] năm [[1930]] ([[87]] tuổi)
| nơingày sinh= [[Quảng15 Trịtháng 1]], năm [[Việt1930]] Nam([[87]] tuổi)
|nơi sinh= [[Quảng Trị]], [[Việt Nam]]
| ngày mất=
| nơingày mất=
| ngàynơi mất=
| phục vụ= '''[[Hình: Flag of South Vietnam.svg|40px]] [[Việt Nam Cộng hòa]]
|phục thuộcvụ= '''[[Hình: Flag of the South Vietnamese ArmyVietnam.jpgsvg|36px40px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
| phục vụthuộc= '''[[Hình: Flag of the South VietnamVietnamese Army.svgjpg|40px36px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
| năm phục vụ= '''[[1950]]-[[1975]]
|năm phục vụ= [[1950]]-[[1975]]
|cấp bậc= '''[[Hình: US-O7 insignia.svg|16px]] [[Chuẩn tướng]]
| đơn vị= '''[[Hình: Flag of ARVN's Artillery Forces.svg|20px]] [[Pháo binh (Quân lực VNCH)|Binh chủng Pháo binh]]<br/>[[Hình: ARVN 1st Division SSI.svg|20px]] [[Sư đoàn 1 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 1 Bộ binh]]<br/>[[Hình: ARVN 2nd Division SSI.svg|20px]] [[Sư đoàn 2 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 2 Bộ binh]]<br/>[[Hình: ARVN 23rd Division Insignia.svg|20px]] [[Sư đoàn 23 Bộ binh Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Sư đoàn 23 Bộ binh]]<br/>[[Hình: QD II VNCH.jpg|20px]] [[Quân đoàn II (Việt Nam Cộng hòa)|Quân đoàn II và QK 2]]
| chỉ huy= '''[[Hình: Flag of France.svg|26px]] [[Quân đội Pháp|QĐ Liên hiệp Pháp]]<br/>[[Hình: Flag of the Vietnamese National Army.svg|26px]] [[Quân đội Quốc gia Việt Nam|Quân đội Quốc gia]]<br/>[[Hình: Flag of the South Vietnamese Army.jpg|26px]] [[Quân lực Việt Nam Cộng hòa|Quân lực VNCH]]
| tham chiến= '''[[Chiến tranh Việt Nam]]
| khen thưởng= '''[[Bảo quốc Huân chương|B.quốc H.chương đệ IV]]<ref>Bảo quốc Huân chương đệ tứ đẳng (ân thưởng).</ref>
|
}}
Hàng 33 ⟶ 34:
Tháng 5 năm 1959, ông được lệnh bàn giao chức vụ Tiểu đoàn trưởng Tiểu đoàn 1 Pháo binh lại cho Đại úy [[Lê Văn Thân]] để đi du học khóa Pháo binh cao cấp tại Trường Pháo binh Fort Still, Tiểu bang Oklahoma, Hoa Kỳ trong thời gian 6 tháng. Tháng 11 cùng năm về nước, ông được bổ nhiệm làm Chỉ huy trưởng Pháo binh Sư đoàn 1 Bộ binh tân lập.
 
Đầu tháng 11 năm 1963, sau cuộc đảo chính Tổng thống [[Ngô Đình Diệm]] (ngày 1 tháng 11). Ngày 2 tháng 11 ông được thăng cấp [[Thiếu tá]] tại nhiệm. Đến đầu tháng 5 năm 1964, ông nhận lệnh bàn giao Bộ chỉ huy Pháo binh Sư đoàn 1 lại cho Đại úy [[Nguyễn Tiến Lộc.<ref> (Đại úytá, Quân lực '''VNCH)|Nguyễn Tiến Lộc''', sinh]].<ref>Sinh năm 1928 tại Hà Nội., Tôttốt ngiệp khóa 5 Võ bị Đà Lạt K5. SauChức cùngvụ sau cùng: Đại tá Tham mưu trưởng Sư đoàn 21 Bộ binh.</ref> Ngay sau đó ông được cử giữ chức vụ Chỉ huy trưởng Pháo binh Quân đoàn I.
 
Ngày 1 tháng 5 năm 1965, ông được thăng cấp [[Trung tá]] tại nhiệm và được lệnh bàn giao Bộ chỉ huy Pháo binh Quân đoàn I lại cho Thiếu tá [[Phạm Cao Đông.<ref>Thiếu (Đại, Quân lực '''VNCH)|Phạm Cao Đông''', sinh]].<ref>Sinh năm 1931 tại Cao Bằng., Tốttốt nghiệp khóa 7 Võ bị Đà Lạt K7. SauChức cùngvụ sau cùng: Đại tá Pháo binh.</ref> Cuối tháng, ông được cử đi du học khóa Chỉ huy Tham mưu cao cấp tại Học viện Chỉ huy và Tham mưu Fort Leavenworth, Tiểu bang Kansas, Hoa Kỳ với thời gian 6 tháng. Đầu năm 1966, sau khi mãn khóa học Tham mưu cao cấp, ông được tiếp tục theo học thêm 3 tháng lớp chống Chiến tranh Du kích tại Trường Fort Bragg, Tiểu bang North Carolina, Hoa Kỳ. Tháng 6 cùng năm, mãn khóa về nước ông được cử giữ chức vụ Tham mưu trưởng Sư đoàn 1 Bộ binh thay thế Trung tá [[Tôn Thất Khiên.<ref>Trung (Đại, Quân lực '''VNCH)|Tôn Thất Khiên''', sinh]].<ref>Sinh năm 1930 tại Thừa Thiên., Tốttốt nghiệp khoa 1 Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức K1. SauChức cùngvụ sau cùng: Đại tá nguyên Tỉnh trưởng Thừa thiên.</ref>
 
Ngày Quân lực 19 tháng 6 năm 1968, ông được thăng cấp [[Đại tá]] tại nhiệm. Đến tháng 9 năm 1969, bàn giao chức vụ Tham mưu trưởng Sư đoàn 1 lại cho Đại tá Phạm Cao Đông. Sau đó, ông được cử làm Phụ tá Hành quân cho Trung tướng [[Hoàng Xuân Lãm]] Tư lệnh Quân đoàn I và Vùng 1 chiến thuật.
 
Tháng 5 năm 1970, ông được thuyên chuyển sang Sư đoàn 2 Bộ binh giữ chức vụ Tham mưu trưởng thay thế Trung tá [[Ngô Văn Lợi<ref>Trung (Đại, Quân lực '''VNCH)|Ngô Văn Lợi''', sinh]]<ref>Sinh năm 1928 tại Hà Nội., Tốttốt nghiệp khóa 4 Võ bị Đà Lạt K4. SauChức cùngvụ sau cùng: Đại tá Tư lệnh phó Sư đoàn 3 Bộ binh.</ref> được bổ nhiệm làm Tỉnh trưởng kiêm Tiểu khu trưởng Quảng Ngãi.
 
Tháng 5 năm 1972, ông được lệnh bàn giao chức vụ Tham mưu trưởng Sư đoàn 2 lại cho Trung tá [[Lê Tấn Phước.<ref>Trung (Đại, Quân lực '''VNCH)|Lê Tấn Phước''']].<ref>Chức Sauvụ cùngsau cùng: Đại tá Tham mưu trưởng Sư đoàn 2 Bộ binh.</ref> Cuối tháng, ông chuyển về Bộ tư lệnh Quân đoàn II để giữ chức vụ Tham mưu trưởng thay thế Đại tá [[Lê Quang Bình (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lê Quang Bình]].<ref>Sinh năm 1927, tốt nghiệp khóa 9 Võ bị Đà Lạt</ref>Tháng 10 cùng năm, bàn giao chức vụ Tham mưu trưởng lại cho Đại tá [[Lê Trung Tường]]. Cùng tháng, ông được bổ nhiệm chức vụ Tư lệnh Sư đoàn 23 Bộ binh thay thế Chuẩn tướng [[Lý Tòng Bá]] được cử về Trung ương giữ chức vụ Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Thiết giáp. Ngày Quốc khánh Đệ Nhị Cộng hòa 1 tháng 11 cùng năm, ông được đặc cách thăng cấp [[Chuẩn tướng]] tại mặt trận.
 
Hạ tuần tháng 11 năm 1973, ông tái nhiệm chức vụ Tham mưu trưởng Quân đoàn II sau khi hoán chuyển nhiệm vụ với Đại tá [[Lê Trung Tường]] về làm Tư lệnh Sư đoàn 23 Bộ binh. Cuối năm 1974, ông được lệnh bàn giao chức vụ Tham mưu trưởng Quân đoàn II lại cho Đại tá [[Lê Khắc Lý (Đại tá, Quân lực VNCH)|Lê Khắc Lý]].<ref>Sinh năm 1933 tại Hà Nội, tốt nghiệp khóa 4 phụ Sĩ quan Trừ bị Thủ Đức</ref>
 
==1975==
Hàng 53 ⟶ 54:
 
==Huy chương==
- Lục quân Huân chương đệ nhất hạng.<br/>- Một số Anh dũng Bội tinh (gồm nhành Dương liễu, ngôi sao Vàng, Bạc và Đồng).<br/>- Một số huy chương Quân sự, Dân sự và Đồng minh.
 
==Gia đình==
* Thân phụ: Cụ Trần Văn Tường
* Thân mẫu: Cụ Phạm Thị Dẩm
* Phu nhân: Bà Trần Thị Bạch Yến - (Ông bà có chín người con gồm 5 trai, 4 gái).
* Bào đệ: Hải quân Trung tá [[Trần Văn Hãn (Trung tá, Quân lực VNCH)|Trần Văn Hãn]] (Sinh năm 1936 tại Quảng Trị., Tốttốt nghiệp khóa 8 Sĩ quan Hải Quân Nha Trang K8).
 
==Chú thích==
Hàng 65 ⟶ 66:
 
==Tham khảo==
* Trần Ngọc Thống, Hồ Đắc Huân, Lê Đình Thụy (2011). ''Lược sử Quân lực Việt Nam Cộng hòa.
 
[[Thể loại:Sinh 1930]]