Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Urho Kekkonen”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎top: AlphamaEditor, Executed time: 00:00:20.2171563 using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox officeholder 1
| name = Urho Kekkonen
| image = Urho Kaleva Kekkonen.jpg
| caption = Urho Kekkonen năm 1955
| order = [[Tổng thống Phần Lan|Tổng thống thứ 8 của Phần Lan]]
| term_start = [[1 tháng 3]] năm [[1956]]
| term_end = [[27 tháng 2]] năm [[1982]]
| primeminister = [[Karl-August Fagerholm]]<br/><!--
-->[[Vieno Johannes Sukselainen]]<br/><!--
-->[[Rainer von Fieandt]]<br/><!--
-->[[Reino Kuuskoski]]<br/><!--
-->[[Martti Miettunen]]<br/><!--
-->[[Ahti Karjalainen]]<br/><!--
-->[[Johannes Virolainen]]<br/><!--
-->[[Rafael Paasio]]<br/><!--
-->[[Mauno Koivisto]]<br/><!--
-->[[Teuvo Aura]]<br/><!--
-->[[Kalevi Sorsa]]<br/><!--
-->[[Keijo Liinamaa]]
| predecessor = [[Juho Kusti Paasikivi]]
| successor = [[Mauno Koivisto]]
 
| order2 = [[Thủ tướng Phần Lan|Thủ tướng thứ 21 của Phần Lan]]
| term_start2 = [[20 tháng 10]] năm [[1954]]
| term_end2 = [[3 tháng 3]] năm [[1956]]
| president2 = [[Juho Kusti Paasikivi]]
| predecessor2 = [[Ralf Törngren]]
| successor2 = [[Karl-August Fagerholm]]
 
| order3 =
| term_start3 = [[17 tháng 3]] năm [[1950]]
| term_end3 = [[17 tháng 11]] năm [[1953]]
| president3 = [[Juho Kusti Paasikivi]]
| predecessor3 = [[Karl-August Fagerholm]]
| successor3 = [[Sakari Tuomioja]]
 
| order4 = [[Bộ trưởng Nội vụ (Phần Lan)|Bộ trưởng Nội vụ]]
| term_start4 = [[12 tháng 3]] năm [[1937]]
| term_end4 = [[1 tháng 12]] năm [[1939]]
| predecessor4 = [[Yrjö Puhakka]]
| successor4 = [[Ernst von Born]]
 
| term_start5 = [[17 tháng 3]] năm [[1950]]
| term_end5 = [[17 tháng 1]] năm [[1951]]
| predecessor5 = [[Aarre Simonen]]
| successor5 = [[V. J. Sukselainen]]
 
| order6 = [[Bộ trưởng Tư pháp (Phần Lan)|Bộ trưởng Tư pháp]]
| term_start6 = [[7 tháng 10]] năm [[1936]]
| term_end6 = [[12 tháng 3]] năm [[1937]]
| predecessor6 = [[Emil Jatkola]]
| successor6 = [[Arvi Ahmavaara]]
 
| term_start7 = [[17 tháng 11]] năm [[1944]]
| term_end7 = [[26 tháng 3]] năm [[1946]]
| predecessor7 = [[Ernst von Born]]
| successor7 = [[Teuvo Aura]]
 
| term_start8 = [[20 tháng 9]] năm [[1951]]
| term_end8 = [[22 tháng 9]] năm [[1951]]
| predecessor8 = [[Teuvo Aura]]
| successor8 = [[Sven Högström]]
 
| order9 = [[Bộ trưởng Ngoại giao (Phần Lan)|Bộ trưởng Ngoại giao]]
| term_start9 = [[26 tháng 11]] năm [[1952]]
| term_end9 = [[9 tháng 7]] năm [[1953]]
| predecessor9 = [[Sakari Tuomioja]]
| successor9 = [[Ralf Törngren]]
 
| term_start10 = [[5 tháng 5]] năm [[1954]]
| term_end10 = [[20 tháng 10]] năm [[1954]]
| predecessor10 = [[Ralf Törngren]]
| successor10 = [[Johannes Virolainen]]
 
| order11 = [[Chủ tịch Quốc hội Phần Lan]]
| term_start11 = [[22 tháng 7]] năm [[1948]]
| term_end11 = [[21 tháng 3]] năm [[1950]]
| predecessor11 = [[Karl-August Fagerholm]]
| successor11 = [[Karl-August Fagerholm]]
 
| birth_date = [[3 tháng 9]] năm [[1900]]
| birth_place = [[Pielavesi]], [[Đại Công quốc Phần Lan]], [[Đế quốc Nga]]
| death_date = [[31 tháng 8]] năm [[1986]] (85 tuổi)
| death_place = [[Helsinki]], [[Phần Lan]]
| spouse = Sylvi Salome Uino
| children = [[Matti Kekkonen|Matti]], [[Taneli Kekkonen|Taneli]]
| party = [[Đảng Trung tâm (Phần Lan)|Liên đoàn Điền địa 1933–1965: Đảng Trung tâm 1965–1982]]
| religion = [[Giáo hội Luther|Luther]]
| residence = [[Tamminiemi]]
| alma_mater = [[Đại học Helsinki]]
| profession = [[Luật sư]], [[Cảnh sát]], [[Nhà báo]]
| signature = KekkonenUrhoSignature.png
}}
 
Urho Kaleva Kekkonen (ngày 3 tháng 9 năm 1900 - ngày 31 tháng 8 năm 1986) là một chính trị gia Phần Lan từng là Thủ tướng Phần Lan (1950-1953, 1954-1956) và sau đó là người thứ tám và phục vụ lâu nhất Tổng thống Phần Lan (1956-1982).<ref>{{chú thích web |url=http://www.valtioneuvosto.fi/hakemisto/ministerikortisto/ministeritiedot.asp?nro=154 |title=Ministerikortisto |publisher=Valtioneuvosto}}</ref> Kekkonen tiếp tục chính sách "trung lập tích cực" của người tiền nhiệm [[Juho Kusti Paasikivi]], một học thuyết được gọi là "dòng Paasikivi-Kekkonen", theo đó [[Phần Lan]] giữ được độc lập trong khi duy trì thương mại rộng rãi với các thành viên của [[NATO]] cũng như của [[Hiệp ước Warsaw]].
==Tiểu sử==