Khác biệt giữa bản sửa đổi của “AMX-56 Leclerc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Chobot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thêm: ko:AMX-56 르클레르
Xqbot (thảo luận | đóng góp)
n robot Thay: pt:Leclerc (carro de combate); sửa cách trình bày
Dòng 3:
{{Infobox Weapon
|name= Xe ta8ng Leclerc
|image= [[ImageTập tin:Leclerc-IMG 1744-b.jpg|300px]]
|caption= Xe tăng Leclerc trong diễu binh 14 tháng 7, 2006 tại [[Paris]]
|origin={{flag|France}}
Dòng 10:
|is_UK=yes
|service= 1992– nay
|used_by=[[Pháp]]<br />[[Các tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất]]
|wars=
|designer=
Dòng 26:
|armour= Thép, titanium, [[NERA]]
|primary_armament= GIAT CN120-26/52, 120mm
|secondary_armament= M2HB, 12.7mm <br /> 7.62mm
|engine= 8-cylinder diesel [[Wärtsilä]]
|engine_power= 1,500 hp<ref name=TGelbart /> (1,100 kW)
Dòng 41:
Hiện tại, quân đội Pháp có gần 300 xe tank Leclerc đang phục vụ và vào tháng 11/2001 đặt mua thêm 52 chiếc nữa trong tổng số 406 chiếc. Dự kiến hoàn tất việc giao hàng vào năm 2006. 390 tanks và 46 xe bọc thép hỗ trợ đã được đặt bởi UAE, việc chuyển giao đã hoàn tất vào tháng 5 năm 2004.
 
== Hệ thống Chiến đấu FINDERS ==
 
Xe tank Leclerc được trang bị FINDERS (Fast Information, Navigation, Decision and Reporting System) , phát triển bởi Nexter Systems. FINDERS bao gồm hệ thống hiển thị bản đồ màu, cho phép hiển thị vị trí của xe tank ta, đồng đội cũng như lực lượng địch và có thể sử dụng để tính toán đường đi và lên KH cho nhiệm vụ
 
== Trang bị vũ khí ==
 
Súng 120mm cỡ nòng 52 cùng với hệ thống tầm nhiệt được trang bị. Khói thải được đưa ra ngoài theo dạng khí nén. Súng có thể bắn được đạn APFSD (Amour Piercing Fin Stabilised Discardung Sabot) và HEAT (High Explosive Anti Tank), có thể bắn liên tục 12 phát/phút. Hệ thống ngắm điện tử tăng tốc.
Leclerc được trang bị hệ thống tự động nạp đạn, cho phép nó có thể bắn trong khi di chuyển (cross-country fire-on-the-move) để chống lại các mục tiêu di động. Xe tank có thể mang theo 22 quả đạn "sẵn sàng sử dụng" và còn được trang bị 1 súng máy 12,7mm gắn trên nòng súng chính, 1 súng phòng không 7,62mm trên nóc.
 
== Hệ thống bắn điện tử và quan sát ==
 
Hệ thống bắn điện tử cho phép xạ thủ hoặc chỉ huy có thể chọn 6 mục tiêu khác nhau để tham chiến chỉ trong vòng 30 giây. Hệ thống vi tính điện tử cho phép xử lý thông tin từ kính ngắm và hệ thống cảm biến.
Dòng 56:
Tầm nhận diện mục tiêu là 4km và tầm định vị là 2.5 km. Chỉ huy có thể được xem qua ống ngắm nhiệt của xạ thủ.
 
== Hệ thống bảo vệ - chiến đấu GALIX ==
 
Leclerc được trang bị hệ thống bảo vệ- chiến đấu GALIX, phát triển bởi Nexter và Lacroix Tous Artifices. 9 ống phóng lựu đạn khói lắp bên hông pháo tháp. GALIX có thể phóng ra lựu đạn khói, lựu đạn sát thương hoặc tia hồng ngoại đánh lạc hướng.
 
== Động cơ diesel bội áp SACM V8X- 1500 ==
 
Với động cơ này Leclerc được cung cấp 1500 mã lực với vòng quay động cơ là 2500 vòng/phút. Hộp số tự động SESM ESM 500 với 5 số tiến và 2 số lùi, động cơ được kết hợp với turbine gar áp suất lớn Suralmo-Hyperbar, cho phép xe tank Leclerc chạy với tốc độ 70km/h trên đường và 50km/h ở địa hình cùng với động cơ hỗ trợ TM-307B
 
== Chú thích ==
<references />
 
Dòng 87:
[[no:Leclerc]]
[[pl:AMX-56 Leclerc]]
[[pt:Leclerc (Carrocarro de Combatecombate)]]
[[ru:Леклерк (танк)]]
[[sl:Leclerc]]