Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chu Hiếu vương”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox Royalty
| tên = Chu ÝHiếu Vương
| native name = 周孝王
| tước vị = Vua Trung Quốc
| thêm = china
| chức vị = Thiên tử [[nhà Chu]]
| tại vị = [[909 TCN]] - [[895 TCN]] hoặc [[891 TCN]] - [[886 TCN]]
| kiểu tại vị = Trị vì
| tiền nhiệm = <font color="grey">[[Chu Ý Vương]]</font>
Hàng 15 ⟶ 16:
| kiểu tên đầy đủ = Tên húy
| cha = [[Chu Cung Vương]]
| mất = [[895 TCN]] hoặc [[886 TCN]] (theo [[Hạ Thương Chu đoạn đại công trình]])
| nơi mất = [[Trung Quốc]]
}}
 
'''Chu Hiếu Vương''' ([[chữ Hán]]: 周孝王; trị vì: [[909 TCN]]-[[895 TCN]]<ref>Trình Doãn Thắng, Ngô Trâu Cương, Thái Thành, sách đã dẫn, tr 19</ref> hoặc 891 TCN - 886 TCN<ref>Theo nghiên cứu của dự án [[Hạ Thương Chu đoạn đại công trình]] của các nhà sử học hiện đại Trung Quốc</ref>), tên thật là '''Cơ Tích Phương''' (姬辟方), là vị vua thứ tám của [[nhà Chu]] trong [[lịch sử Trung Quốc]].
 
== Thân thế ==
Hàng 27 ⟶ 28:
Sử ký không chép sự kiện gì trong thời gian Chu Hiếu vương trị vì.
 
Khoảng năm [[895 TCN]] ([[Hạ Thương Chu đoạn đại công trình]] xác định là năm [[886 TCN]]), Chu Hiếu vương qua đời. Con trai của Chu Ý vương là Cơ Nhiếp lên nối ngôi, tức là [[Chu Di Vương]].
 
==Xem thêm==
Hàng 42 ⟶ 43:
 
{{Vua nhà Chu}}
 
[[Thể loại:Vua nhà Chu]]