Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bò sát biển”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Bò sát biển
 
AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:07.4041642 using AWB
Dòng 1:
[[FileTập tin:Green Sea Turtle grazing seagrass.jpg|300px|nhỏ|phải|Một con rùa biển]]
'''Bò sát biển''' là các loài động vật [[bò sát]] đã có sự [[thích nghi|thích ứng]] thứ cấp cho [[đời sống thuỷ sinh]] hoặc [[bán thuỷ sinh]] trong [[môi trường biển]]. Các loài bò sát biển sớm nhất đã phát sinh trong [[kỷ Permi]] trong thời đại [[Đại Cổ sinh]] ([[Paleozoi]]) và rất nhiều loài bò sát biển tiền sử đã [[tuyệt chủng]]. Hiện tại, trong số khoảng 12.000 loài bò sát còn sót lại và các loài phụ, chỉ có khoảng 100 loài được xếp loại là loài bò sát biển gồm các loài bò sát biển bao gồm [[cự đà biển]], [[rắn biển]], [[rùa biển]] và [[cá sấu nước mặn]].
==Tiến hóa==
Dòng 62:
::*''[[Pelamis platurus]]''
::*''[[Thalassophis]]''
:::''[[Thalassophis anomalus]]''
 
===[[Rùa biển]]===
[[FileTập tin:Turtlekill1.jpg|300px|nhỏ|phải|Một con rùa biển bị chết]]
:*[[Dermochelyidae]]
::''[[Dermochelys coriacea]]''
 
:*[[Cheloniidae]]
Dòng 78:
* Các loài rùa khác không thích nghi được với môi trường biển, dù các loại rùa sông, hồ đầm biết bơi
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
* Williston SW (1914) Water Reptiles of the Past and Present University of Chicago Press (reprint 2002). ISBN 1-4021-4677-9
* Anny Rafaela de Araújo Carvalho; Aline Marcele Ghilardi; Alcina Magnólia Franca Barreto (2016). "A new side-neck turtle (Pelomedusoides: Bothremydidae) from the Early Paleocene (Danian) Maria Farinha Formation, Paraíba Basin, Brazil". Zootaxa 4126 (4): 491–513. doi:10.11646/zootaxa.4126.4.3.
* Langston, W. and Gasparini, Z. (1997). Crocodilians, Gryposuchus, and the South American gavials. In: Kay, R. F., Madden, R. H., Cifelli, R. L. and Flynn, J. J., eds., Vertebrate Paleontology in the Neotropics: The Miocene fauna of La Venta, Colombia. Washington, D.C. Smithsonian Institution Press, pp. 113-154 113–154.
 
[[Thể loại:Bò sát]]
[[Thể loại:Động vật bò sát biển]]