Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Kalmyk”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Chú thích trong bài}}
{{Infobox language
{{Tóm tắt về ngôn ngữ
|name = Tiếng KalmykiaKalmyk
|nativename=Хальмг келн ''Xaľmg keln''
|familycolor = Ngữ hệ Mông Cổ
|states=[[Nga]]
|pronunciation =
|region=[[Kalmykia]]
|map =
|ethnicity=[[Người Kalmyk]]
|states = [[Kalmykia]], [[Nga]]
|speakers=80.500 (2010)<ref>[http://www.ethnologue.com/language/xal Kalmyk in Ethnologue]</ref>
|speakers = 100.000 (2017)
|script = [[Chữ Quốc ngữ]]
|agency =
|rank =
|familycolor=Altaic
|fam1 = [[Ngữ hệ Mông Cổ|Hệ Mông Cổ]] là nhánh [[Ngôn ngữ tách biệt|tách biệt]],
|fam2=Miền trung Mông cổTrung
|fam3=[[Tiếng Oirat|Oirat]]
|fam4=[[TorgutTiếng Oirat Torgut|Torgut]] và [[Dorbettiếng Oirat Dorbet|Dorbet]]
|isoexception=dialect
|nation = {{Flagicon|Kalmykia}} [[Kalmykia]], {{Flagicon|Nga}} [[Nga]]
|glotto=none
|iso1 = ru
|linglist=xal-kal
|iso2 = rus
|script= [[Bảng chữ cái Kirin|Kirin]], [[Bảng chữ cái Latinh|Latinh]], [[Tod biçig]]
|iso3 = rus
|states nation= [[Kalmykia]], ([[Nga]])
|sil = RUS
|notice=IPA
}}
'''Tiếng Oirat Kalmyk''' ({{lang-xal-RU|Хальмг Өөрдин келн}}, ''Xaľmg Öördin keln'', {{IPA-all|xalʲmg œːrtin kɛln}}),<ref>Kalmyk còn được viết là Kalmuck, Qalmaq, or Khal:mag; tiếng Oirat Kalmyk có khi được gọi là "tiếng Oirat Nga"</ref> thường gọi là '''tiếng Kalmyk''' ({{lang-xal-RU|Хальмг келн}}, ''Xaľmg keln'', {{IPA-all|xaɮʲmg kɛɮn}}), là một dạng [[tiếng Oirat]], là ngôn ngôn của [[người Kalmyk]] ở [[Kalmykia]], một chủ thế liên bang của [[Nga]]. Tại Nga, đây là [[ngôn ngữ chuẩn|dạng chuẩn]] của [[tiếng Oirat]] (dựa trên [[tiếng Oirat Torgut|phương ngữ Torgut]]). Người Kalmyk ở tây bắc [[biển Caspi]] có nguồn gốc từ [[người Oirat]], mà về mặt lịch sử bắt nguồn từ [[Mông Cổ]] và [[tây bắc Trung Quốc]]. Theo [[UNESCO]], đây là một ngôn ngữ bị đe dọa nghiêm trọng.<ref name="UNESCO">[http://www.unesco.org/culture/languages-atlas/index.php?hl=en&page=atlasmap&lid=368 UNESCO Atlas of the World's languages in danger] Retrieved on 2012-10-31 {{dead link|date=November 2012}}</ref> Theo thống kê 2010, tiếng Kalmyk có 80.500 người nói (trong tổng số 183.000 người Kalmyk).<ref>[http://www.ethnologue.com/language/xal Kalmyk in Ethnologue]</ref>
 
'''Tiếng Kalmyk''' (Kalmyk: Хальмг Өөрдин келн, Xaľmg Öördin keln, IPA: [xalʲmg œːrtin kɛln]) là một [[Ngôn ngữ]] của từ [[ngôn ngữ Oirat]], Được sử dụng và nói bởi [[người Kalmyk]] ở [[Kalmykia]], của liên bang Nga. Ở Nga, nó là dạng chuẩn của [[ngôn ngữ Oirat]] (dựa trên phương ngữ [[Torgut]]), thuộc về họ ngôn ngữ [[Mông Cổ]]. Những [[người Kalmyk]] ở [[Biển Caspian]] phía tây bắc của Nga đòi hỏi phải có nguồn gốc từ [[Oirats]] từ [[Eurasia]], những người cũng đã định cư ở [[Mông Cổ]] và tây bắc Trung Quốc. Theo ước tính của năm 2017, có hơn 100.000 người nói tiếng này.
==Tham khảo==
{{tham khảo}}