Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chu Sinh Lĩnh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Ngomanh123 (thảo luận | đóng góp)
Trang mới: “{{Infobox Officeholder |name = Chu Sinh Lĩnh |native_name = 朱生岭 |native_name_lang = zh-cn |image = |caption = |office = Chính ủy L…”
 
AlphamaEditor, Executed time: 00:00:11.6820317 using AWB
Dòng 24:
|branch = [[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc]]
|serviceyears =
|rank = [[FileTập tin:PLALtGeneral r.png|48px]] [[Trung tướng]]
|awards =
}}
'''Chu Sinh Lĩnh''' ({{zh|c=朱生岭}}; sinh [[tháng 11]] năm [[1957]]) là [[Trung tướng]] [[Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]] (PLA). Ông hiện là Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]], Chính ủy [[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc]], nguyên Chính ủy [[Bộ Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc]].<ref>{{citechú newsthích báo|title=中国共产党第十九届中央委员会委员名单|url=http://cpc.people.com.cn/19th/n1/2017/1024/c414305-29606192.html|accessdate =2017-10- ngày 24 tháng 10 năm 2017 |agency=中国共产党新闻}}</ref>
==Thân thế và binh nghiệp==
Chu Sinh Lĩnh sinh [[tháng 11]] năm [[1957]] tại [[Đông Đài]], tỉnh [[Giang Tô]], dân tộc [[Người Hán|Hán]]. Ông có bằng [[thạc sĩ]] khoa học quân sự.<ref name=thepaper>{{citechú newsthích báo |url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1512738 |title=军委国防动员部部长盛斌、政委朱生岭双双晋升中将军衔 |work=Thepaper.cn |language=cn |date=ngày 12 Augusttháng 8 năm 2016}}</ref>
 
Chu Sinh Lĩnh tham gia công tác từ [[tháng 12]] năm [[1976]] đến tháng 12 năm [[1978]], ông gia nhập [[Đảng Cộng sản Trung Quốc]]. Ở tuổi 19, Chu Sinh Lĩnh nhập ngũ đi lên từ chiến sĩ Lục quân; Tiểu đội trưởng; Trung đội trưởng; Chỉ đạo viên liên chính trị; Chính trị viên Tiểu đoàn; Chủ nhiệm Chính trị Trung đoàn; Chính ủy Trung đoàn Pháo binh, Khu thủ bị [[Quân khu Nam Kinh]]; Phó Chính ủy Khu Cảnh bị [[Chu Sơn]], tỉnh [[Chiết Giang]]; Chính ủy Sư đoàn 36, [[Tập đoàn quân]] 12 và Chính ủy [[Sư đoàn 1]], Quân khu Nam Kinh.
Dòng 35:
Tháng 8 năm [[2005]], nhậm chức Chủ nhiệm Chính trị [[Tập đoàn quân]] 31, Quân khu Nam Kinh. Tháng 7 năm [[2007]], phong quân hàm [[Thiếu tướng]].
 
Tháng 5 năm [[2009]], bổ nhiệm giữ chức Chính ủy [[Quân khu tỉnh Phúc Kiến]], trực thuộc [[Quân khu Nam Kinh]]. Tháng 9 năm [[2009]], nhậm chức Ủy viên Thường vụ Tỉnh ủy [[Phúc Kiến]], Chính ủy [[Quân khu tỉnh Phúc Kiến]]. Sau đó, ông được điều động giữ chức Chính ủy Khu Cảnh bị [[Thượng Hải]], Ủy viên Thường vụ [[Thành ủy Thượng Hải]].<ref>{{citechú newsthích báo|url=http://district.ce.cn/newarea/sddy/201306/20/t20130620_24496738.shtml|title=朱生岭接替朱争平任上海市委常委|author=|date =2013-06- ngày 20 tháng 6 năm 2013 |work=|newspaper=中国经济网|accessdate = ngày 8 tháng 7 năm 2016-07-08}}</ref>
 
Tháng 12 năm [[2014]], bổ nhiệm giữ chức Chủ nhiệm Cục Chính trị [[Quân khu Nam Kinh]].<ref>{{citechú newsthích báo|url=http://renshi.people.com.cn/n/2015/0213/c139617-26564240.html|title=上海警备区司令员何卫东任上海市委委员、常委|author=|date =2015-02- ngày 13 tháng 2 năm 2015 |work=|newspaper=中国共产党新闻网|accessdate = ngày 8 tháng 7 năm 2016-07-08}}</ref>
 
Tháng 1 năm [[2016]], Trung Quốc tái cơ cấu tổ chức quân đội, Chu Sinh Lĩnh được chỉ định giữ chức vụ Chính ủy [[Bộ Động viên Quốc phòng Quân ủy Trung ương Trung Quốc]].<ref>{{citechú newsthích báo|title=原南京军区政治部主任朱生岭少将已履新中央军委职能部门|url=http://www.thepaper.cn/newsDetail_forward_1419375|accessdate = ngày 8 tháng 7 năm 2016-07-08 |publisher=澎湃新闻网}}</ref> Tháng 8 năm [[2016]], Chu Sinh thụ phong quân hàm [[Trung tướng]].
 
Tháng 1 năm [[2017]], Chu Sinh Lĩnh được bổ nhiệm làm Chính ủy [[Lực lượng Cảnh sát Vũ trang Nhân dân Trung Quốc]], kế nhiệm ông [[Tôn Tư Kính]].<ref>{{Citechú thích web|url=http://china.dwnews.com/news/2017-01-19/59795371.html|title=朱生岭升任武警政委 背景神秘引关注|accessdate =2017-09- ngày 15 tháng 9 năm 2017 |author=|date =2017-01- ngày 19 tháng 1 năm 2017 |work=|publisher=多维新闻网}}</ref>
 
Tháng 10 năm 2017, Chu Sinh Lĩnh được bầu làm Ủy viên [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc khóa XIX]].<ref>{{citechú thích web |url=http://news.xinhuanet.com/english/2017-10/24/c_136702936.htm |title=List of members of the 19th CPC Central Committee |publisher=Xinhua News Agency |date=ngày 24 Octobertháng 10 năm 2017}}</ref>
 
==Tham khảo==
Dòng 50:
 
{{thời gian sống|1957}}
 
[[Thể loại:Trung tướng Quân Giải phóng Nhân dân Trung Quốc]]
[[Thể loại:Người Giang Tô]]