Khác biệt giữa bản sửa đổi của “VHS (công nghệ)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, Executed time: 00:00:20.0591474
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{chất lượng dịch 2}}
{{About|một định dạng video|3=VHS}}
{{Use mdy dates|date=July 2011}}
<!--There is a reliable source for the name "Video Home System". PLEASE DO NOT CHANGE THE NAME without at least providing an equally reliable source.-->
{{Infobox media
|name = VHS
Hàng 22 ⟶ 19:
}}
 
'''VHS'''<ref name="latimes1">{{chú thích báo|url=http://articles.latimes.com/2008/dec/22/entertainment/et-vhs-tapes22 |title=VHS era is winding down |publisher=Articles.latimes.com |date = ngày 22 tháng 12 năm 2008 |accessdate = ngày 11 tháng 7 năm 2011 |first=Geoff |last=Boucher}}</ref>, thuật ngữ viết tắt [[tiếng Anh]] từ ('''V'''ideo '''H'''ome '''S'''ystem) <ref>[http://www.ieeeghn.org/wiki/index.php/Milestones:Development_of_VHS,_a_World_Standard_for_Home_Video_Recording,_1976 IEEE History Center: Development of VHS], cites the original name as "Video Home System", from an article by Yuma Shiraishi, one of its inventors. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2006.</ref><ref>{{chú thích web|url=http://books.google.com/books?id=bwEAAAAAMBAJ&pg=PA81&lpg=PA81&dq=HR-3300+HR-3300U&source=bl&ots=DpPL1JjUqy&sig=55H7STDNQ3Utttm8udw2sakJ4io&hl=en&sa=X&ei=4Y5vUM_4IuK6igKlmoHoDg&ved=0CDMQ6AEwAw#v=onepage&q&f=false|title=Popular Science|work=google.com}}</ref>, là một [[tiêu chuẩn kỹ thuật|chuẩn]] [[tiêu dùng cuối|tiêu dùng]] của công nghệ [[thu hìnhvideo]] [[analog]] trên [[băng (côngtừ nghệ)|băng]] [[cassette]]. Chuẩn này được [[JVC|Victor Company of Japan]] (JVC) phát triển vào những năm 1970. Tuy nhiên từ năm 1997 nó trở nên lỗi thời, do sự xuất hiện của đĩa [[DVD]].
 
== Lịch sử ==
Vào những năm 1950, khi kỷ nguyên công nghệ thu hình video trên [[băng từ]] mở ra đã đóng góp lớn cho ngành công nghiệp truyền hình, thông qua sự thương mại hóa đầu tiênxuất củahiện các [[băngmáy thughi hình video]] (VTR) thương mại hóa đầu tiên. Vào thời gian đó, những thiết bị này chỉ được sử dụng trong những môi trường chuyên nghiệp tân tiến như [[phòng thu phim truyền hình]], trong ngành y tế ([[phépnhư máy xét nghiệm [[huỳnh quang]] (fluoroscopy). NhữngĐến những năm 1970, băng video [[tiêu dùng cuối|được sử dụng trong các hộ gia đình]], mở ra ngành công nghiệp [[video gia đình]] và chi phối kinh tế của những doanh nghiệp [[truyền hình]] hay [[phim ảnh]].
 
Trong những năm 1980 và 1990, thời kỳ đỉnh cao của băng VHS, ngành công nghiệp video gia đình bước vào những cuộc cạnh tranh về định dạng video. Hai định dạng, VHS và [[Betamax]], được đón nhận bởi phần đông dư luận. VHS cuối cùng chiến thắng cuộc chiến này, và trở thành định dạng chi phối kỷ nguyên video gia đình trong suốt một thời gian rất dài.<ref name="jchyung">{{chú thích web|url=http://besser.tsoa.nyu.edu/impact/f96/Projects/jchyung/ |title=Lessons Learned from the VHS – Betamax War |publisher=Besser.tsoa.nyu.edu |accessdate = ngày 11 tháng 7 năm 2011}}</ref>