Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Siêu cúp Đức”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, Executed time: 00:00:14.2282653 using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Hộp thông tin giải đấu bóng đá|name=DFL-Supercup|logo=|founded={{nowrap|1987<br>(inactive 1997–2009)}}|thành lập=1987 (không hoạt động từ 1997-2009){{nowrap|1987<br>(inactive 1997–2009)}}|region=Đức|khu vực=Đức|number of teams=2|số đội=2|current champions=[[FC Bayern MunichMünchen|Bayern MunichMünchen]]<br>(lần thứ 6)|vô địch hiện tại=[[FC Bayern MunichMünchen|Bayern MunichMünchen]]<br>
(lần thứ 6)|most successful club=[[FC Bayern MunichMünchen|Bayern MunichMünchen]]<br>(6 lần)|CLB thành công=[[FC Bayern MunichMünchen|Bayern MunichMünchen]]<br>
(6 lần)|website=[http://www.bundesliga.de/de/supercup/ Official website]|current=[[2017 DFL-Supercup]]|hiện tại=[[2017 DFL-Supercup]]}}'''DFL-Supercup''' ({{IPA-de|ˈdeː ʔɛf ɛlː zuːpɐkap|IPA}}) hay còn gọi là '''Siêu cúp Đức '''là một giải thi đấu ở Đức, diễn ra mỗi năm một lần giữa đội vô địch [[Giải bóng đá vô địch quốc gia Đức|Bundesliga]] và đội vô địch [[Cúp quốc gia Đức]]. Siêu cúp Đức được quản lý bởi [[Liên đoàn bóng đá Đức]] - DFB. 
 
== Lịch sử ==
Được thành lập từ năm 1987, giải đã được thay thế bằng [[Cúp Liên đoàn bóng đá Đức|Cúp Liên đoàn Đức]] (''DFB-Ligapokal'') trong giai đoạn từ 1997-2009. Trong năm 2008, mặc dù không được DFB chính thức công nhận, nhưng trận đấu trở lại như T-Home Supercup, với các nhà vô địch Bundesliga [[FC Bayern München|Bayern MunichMünchen]] và các cầu thủ của [[Borussia Dortmund]], vô địch [[Cúp bóng đá Đức|DFB-Pokal]]. Trận đấu là thay thế cho DFB-Ligapokal, đã bị hủy trong mùa giải, do lịch trình dày đặc do UEFA Euro 2008 gây ra. Siêu cúp đã được phục hồi từ mùa giải 2010-11 tại cuộc họp chung hàng năm của Liên đoàn Bóng đá Đức vào ngày 10 tháng 11 năm 2009.<ref>{{chú thích web|url=https://www.fifa.com/worldfootball/clubfootball/news/newsid=1131506.html|title=Super Cup starts again|work=[[FIFA]]|date=ngày 10 tháng 11 năm 2009|accessdate=ngày 12 tháng 11 năm 2009}}</ref> Siêu cúp từ đó được gọi là DFL-Supercup bởi vì nó được điều hành bởi Deutsche Fußball Liga, trước đây được gọi là DFB Supercup bởi vì nó được điều hành bởi Deutscher Fußball-Bund (tiếng Anh: Hiệp hội bóng đá Đức).
 
Kể từ năm 2010, ngược lại với DFB Supercup, nếu một đội vô địch cả hai giải (Bundesliga và cúp), đội chiến thắng sẽ thi đấu với đội nhì Bundesliga. Không có thêm thời gian được chơi trong trường hợp hòa sau 90 phút, trận đấu sau đó được quyết định bởi một loạt đá luân lưu.
Dòng 22:
|-
| style="text-align:center" | 1987
| '''[[FC Bayern München|Bayern MunichMünchen]]'''
| style="text-align:center" | '''2–1'''
| [[Hamburger SV]]
Dòng 34:
|-
| style="text-align:center" | 1989
| [[FC Bayern München|Bayern MunichMünchen]]
| style="text-align:center" | '''3–4'''
| '''[[Borussia Dortmund]]'''
Dòng 40:
|-
| style="text-align:center" | 1990
| '''[[FC Bayern München|Bayern MunichMünchen]]'''
| style="text-align:center" | '''4–1'''
| 1. FC Kaiserslautern
Dòng 64:
|-
| style="text-align:center" | 1994
| [[FC Bayern München|Bayern MunichMünchen]]
| style="text-align:center" | '''1–3''' {{Aet}}
| '''[[SV Werder Bremen|Werder Bremen]]'''
Dòng 84:
|-
| style="text-align:center" | 2010
| '''[[FC Bayern München|Bayern MunichMünchen]]'''
| style="text-align:center" | '''2–0'''
| Schalke 04{{Refn|Bundesliga runners-up.|name=blru|group=lower-alpha}}
Dòng 98:
| [[Borussia Dortmund]]
| style="text-align:center" | '''1–2'''
| '''[[FC Bayern München|Bayern MunichMünchen]]'''{{Refn|name=blru|group=lower-alpha}}
| Allianz Arena, [[München|Munich]]
|-
| style="text-align:center" | 2013
| [[FC Bayern München|Bayern MunichMünchen]]
| style="text-align:center" | '''2–4'''
| '''[[Borussia Dortmund]]'''{{Refn|name=blru|group=lower-alpha}}
Dòng 108:
|-
| style="text-align:center" | 2014
| [[FC Bayern München|Bayern MunichMünchen]]
| style="text-align:center" | '''0–2'''
| '''[[Borussia Dortmund]]'''{{Refn|name=blru|group=lower-alpha}}
Dòng 114:
|-
| style="text-align:center" | 2015
| [[FC Bayern München|Bayern MunichMünchen]]
| style="text-align:center" | '''1–1'''{{Refn|name=et|group=lower-alpha}} {{Pso|'''4–5'''}}
| '''VfL Wolfsburg'''
Dòng 120:
|-
| style="text-align:center" | 2016
| '''[[FC Bayern München|Bayern MunichMünchen]]'''
| style="text-align:center" | '''2–0'''
| [[Borussia Dortmund]]{{Refn|name=blru|group=lower-alpha}}
Dòng 126:
|-
| style="text-align:center" | 2017
| '''[[FC Bayern München|Bayern MunichMünchen]]'''
| style="text-align:center" | '''2–2'''{{Refn|name=et|group=lower-alpha}} {{Pso|'''5–4'''}}
| [[Borussia Dortmund]]
Dòng 143:
!Năm thua
|-
|[[FC Bayern München|Bayern MunichMünchen]]
| 6
| 5
Dòng 250:
! rowspan="3" | 2
| {{Flagicon|GER}} '''[[Thomas Müller]]'''
| '''[[FC Bayern München|Bayern MunichMünchen]]'''
| style="text-align:center" | 3
|-
| {{Flagicon|NED}} '''[[Arjen Robben]]'''
| '''[[FC Bayern München|Bayern MunichMünchen]]'''
| style="text-align:center" | 3
|-
| {{Flagicon|GER}} Jürgen Wegmann
| [[Borussia Dortmund]], [[FC Bayern München|Bayern MunichMünchen]]
| style="text-align:center" | 3
|-
Dòng 275:
|-
| {{Flagicon|POL}} '''[[Robert Lewandowski]]'''
| [[Borussia Dortmund]], '''[[FC Bayern München|Bayern MunichMünchen]]'''
| style="text-align:center" | 2
|-