Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Đề mục mới: →‎Trình độ ngôn ngữ
Dòng 22:
 
{{Thành viên:Betoseha/CJKV-Welcome|--[[Thành viên:Betoseha|서공/Tây Cống/セイコゥ]] ([[Thảo luận Thành viên:Betoseha|thảo luận]]) 07:40, ngày 25 tháng 7 năm 2009 (UTC)}}
 
== Trình độ ngôn ngữ ==
 
Cho tôi hỏi, bạn có thể phiên dịch từ tiếng Trung sang tiếng Anh được không? Tôi muốn nhờ bạn dịch dùm đoạn bài này sang tiếng Anh:
 
仁宣之治,是明太宗朱棣死后,明仁宗朱高炽和明宣宗朱瞻基采取了內閣大學士楊士奇、楊溥、楊榮、夏原吉、蹇义的宽松治国和息兵养民的政策,使他们在位期间成为明代历史上少有的吏治清明、经济发展、社会稳定的时代。
 
朱棣去世後,太子朱高熾即帝位,是為仁宗,改元洪熙。仁宗時“停罷採買,平反冤濫,貢賦各隨物資產,陂池與民同利”,他赦免了建文帝的舊臣和成祖時遭連坐流放邊境的官員家屬,洪熙一朝僅短短一年,朱高熾即行去世,仁宗長子朱瞻基即位,建元宣德;明宣宗朱瞻基御駕親征,平定漢王朱高煦叛亂,安抚赵王,稳定了国内形势。史載:“仁宣之治,吏稱其職,政得其平,綱紀修明,倉庾充羨,閭閻樂業,歲不能災。蓋明興至是歷年六十,民氣漸舒,蒸然有治平之象矣。”[1]谷應泰說:“明有仁、宣,猶周有成、康,漢有文、景。
 
Cảm ơn!--[[Thành viên:Jingwei|Jingwei]] ([[Thảo luận Thành viên:Jingwei|thảo luận]]) 04:22, ngày 23 tháng 1 năm 2011 (UTC)