Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Người La Ha”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Removing from Category:Dân tộc học using Cat-a-lot |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 2:
|group=La Ha
|image=
|poptime= 8.177 (2009) <ref name="TK" />
|popplace= [[Sơn La]], [[Lào Cai]]
|langs= [[Tiếng La Ha]], [[tiếng Việt|Việt]]
|related=
}}
==
[[Tiếng La Ha]] thuộc [[nhóm ngôn ngữ Kadai]] của [[hệ ngôn ngữ Tai-Kadai]]<ref name=UBDT />.
==Dân số và địa bàn cư trú==
Người La Ha cư trú tại hai tỉnh Sơn La và Lào Cai<ref name=DS99 />.
Theo kết quả điều tra dân số năm 1999, tổng số người La Ha tại Việt Nam khoảng 5.686 người <ref name=DS99>[http://www.gso.gov.vn/default.aspx?tabid=407&idmid=4&ItemID=1346 Điều tra dân số 1999], tập tin 55.DS99.xls</ref>.
Theo [[điều tra dân số|Tổng điều tra dân số và nhà ở]] năm [[2009]], người La Ha ở Việt Nam có dân số 8.177 người, cư trú tại 20 trên tổng số 63 [[tỉnh (Việt Nam)|tỉnh]], [[thành phố (Việt Nam)|thành phố]]. Tuyệt đại đa số người La Ha cư trú tập trung tại tỉnh [[Sơn La]] (8.107 người, chiếm 99,14% tổng số người La Ha tại Việt Nam). Ngoài ra người La Ha còn sinh sống tại
Dòng 35:
==Trang phục==
Người La Ha không dệt vải, chỉ trồng bông và đem bông trao đổi với người Thái lấy vải mặc. Do đó, trang phục của người La Ha giống trang phục của người Thái đen.
== Tham khảo ==
{{tham khảo|colwidth=
== Xem thêm ==
|