Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Bính âm Hán ngữ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Tổng quan: stub sorting, replaced: – → - using AWB
Câu ví dụ cũ 我是越南人 chỉ minh họa được thanh số 2, 3, và 4, để có tính chất minh họa sáng tỏ hơn, cần tìm một ví dụ có thể minh họa được đủ 4 thanh chính và khinh thanh số 5. Ví dụ 三民主义的思想 có đủ 5 thanh điệu.
Dòng 96:
# '''ing''': phát nguyên âm "i" trước, sau đó, chuyển sang phát âm "ng". Cách phát âm gần giống "inh" trong tiếng Việt.
# '''ong''': phát nguyên âm o trước, sau đó, chuyển sang phát âm "ng". Cách phát âm na ná "ung" trong tiếng Việt.
# '''iong''': phát nguyên âm "i" trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi "ung". Cách phát âm gần giống với âm "ung" trong tiếng Việt.
# '''iang''': phát nguyên âm "i" trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi "ang". Cách phát âm gần giống "eng" trong tiếng Việt.
# '''uang''': phát nguyên âm "u" trước, sau đó, chuyển sang phát nguyên âm mũi "ang". Cách phát âm gần giống "oang" trong tiếng Việt.
Dòng 184:
 
== Gõ trên máy tính ==
Do bính âm Hán ngữ dùng ký tự Latinh, nên vấn đề khó khăn chỉ là thể hiện được thanh điệu. Đối với các văn bản dạng html, có thể gõ ra các ký hiệu thanh điệu với [[UTF-8]] trong [[Unicode]] hoặc với [[GB2312]] của Trung Quốc. Trong các trường hợp khác, người ta phải dùng con số để thể hiện thanh điệu. Ví dụ: để gõ bính âm của câu 我是越南人三民主义的思想 (Tôi tưởng ngườichủ Việtnghĩa NamTam dân), nếu không gõ được Sānmín shìzhǔyì Yuènánrén,de thìsīxiǎng có thể gõ Wo3San1min2 zhu3yu4 shi4de5 Yue4nan2ren2si1xiang3.
 
== Xem thêm ==