Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Higashikuni Naruhiko”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Sửa hàng loạt bài viết của Thành viên:Nguyen Minhquan
Thẻ: Trình soạn thảo mã nguồn 2017
Dòng 4:
{{Infobox person
|honorific_prefix = [[Đại tướng]]
|name = Thân vương Naruhiko Higashikuni Naruhiko
|native_name = 東久邇宮稔彦王
|image = Prime Minister Prince Higashikuni delivers a Policy Speech to the 88th Extraordinary Session of the Imperial Diet.jpg
Dòng 53:
<!-- end of infobox person -->
 
[[Đại tướng]] {{nihongo|'''Thân vương Naruhiko Higashikuni Naruhiko'''|東久邇宮稔彦王|Higashikuni-no-miya Naruhiko Ō |extra=3 tháng 12 năm 1887 – 20 tháng 1 năm 1990}} là hoàng thân nhật bản, sĩ quan [[Lục quân Đế quốc Nhật Bản]] và là [[Thủ tướng Nhật Bản]] từ 17 tháng 8 năm 1945 đến 9 tháng 10 năm 1945, trong vòng 54 ngày. Ông là dượng của Thiên hoàng [[Hirohito]],<ref>{{chú thích web|url=http://www.oocities.org/jtaliaferro.geo/miyake.html|accessdate=ngày 23 tháng 4 năm 2016|language=English|quote=He was an uncle of Empress Nagako and an uncle-in-law of Emperor Shōwa twice over}}</ref> Thân vương Higashikuni là thành viên duy nhất trong [[Hoàng gia Nhật Bản]] là người đứng đầu nội các và là tướng lĩnh cuối cùng của Quân đội Đế quốc Nhật Bản trở thành Thủ tướng. Ông là nhà sáng lập [[Học viện Công nghệ Chiba]].
 
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
{{Thủ tướng Nhật Bản}}
 
{{Kiểm soát tính nhất quán}}
 
{{DEFAULTSORT:Higashikuni, Prince Naruhiko}}
[[Thể loại:Sinh 1887]]
[[Thể loại:Mất 1990]]
[[Thể loại:Người từ Kyoto]]
[[Thể loại:Thủ tướng Nhật Bản]]
[[Category:Higashikuni-no-miya]]
[[Thể loại:Người thọ bách niên Nhật]]
[[Thể loại:Tướng Nhật Bản]]