Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Từ điển Việt–Bồ–La”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 27:
|align=center|/z/
|align=center|/j/
|''G'' nói ở đây là ''g'' trong những từ mà nó được phát âm là /ʝ/ trong tiếng Việt trung đại, /z/ trong phương ngữ miền Bắc và /j/ trong phương ngữ miền Nam của tiếng Việt hiện đại, ví dụ như ''g''ì, ''g''ỉ, ''g''iếc, ''g''iêng (trong Từ điển Việt–Bồ–La còn được viết ''gyêng''), ''g''iếng (Từ điển Việt–Bồ–La viết là ''gyếng'').<ref>Laurence C. Thompson. [http://www.sealang.net/archives/mks/pdf/13-14:1-367.pdf A Vietnamese grammar], Mon-Khmer Studies Journal 13-14 (1984-1985). Trang 62, 63.</ref><ref>Nguyễn Tài Cẩn, Giáo trình lịch sử ngữ âm tiếng Việt (sơ thảo). Nhà xuất bản Giáo dục. Năm 1995. Trang 64.</ref><ref>Alexandre de Rhodes (Phiên dịch: Thanh Lãng, Hoàng Xuân Việt, Đỗ Quang Chính). Từ điển An Nam - Lusitan - La tinh (Thường gọi là Từ điển Việt - Bồ - La). Viện Khoa học Xã hội tại Thành phố Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản Khoa học Xã hội. Năm 1991. Trang [http://www.songhuong.com.vn/fullsize.php?id=53&page=7.jpg 7], [http://www.songhuong.com.vn/fullsize.php?id=53&page=102.jpg 102], [http://www.songhuong.com.vn/fullsize.php?id=53&page=104.jpg 104], [http://www.songhuong.com.vn/fullsize.php?id=53&page=105.jpg 105], [http://www.songhuong.com.vn/fullsize.php?id=53&page=106.jpg 106].</ref><br/> Đừng nhầm ký hiệu /ʝ/ ở cột Tiếng Việt trung đại với ký hiệu /j/ ở cột Phương ngữ miền Nam, đây là hai ký hiệu khác nhau. /ʝ/ là ký hiệu ngữ âm quốc tế của âm sátxát ngạc cứng hữu thanh, còn /j/ là ký hiệu ngữ âm quốc tế của âm cận ngạc cứng.
|-
|align=center|kh
Dòng 33:
|align=center|/x/
|align=center|/kʰ/, /x/
|/x/ là ký hiệu ngữ âm quốc tế của âm sátxát ngạc mềm vô thanh.
|-
|align=center|ph
Dòng 49:
|align=center|/ɕ/
|colspan="2" align=center|/s/
|/ɕ/ là ký hiệu ngữ âm quốc tế của âm sátxát lợi ngạc vô thanh.
|}