Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Leopard 1”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n đã thêm Thể loại:Xe tăng chiến tranh Lạnh dùng HotCat |
n clean up, replaced: → (14), → (4), [[Thể loại:Xe tăng chiến tranh Lạnh → [[Thể loại:Xe tăng thời Chiến tranh Lạnh using AWB |
||
Dòng 1:
{{Infobox Weapon
| name
| image
| caption
| origin
| type
| is_vehicle
<!-- Service history -->
| wars
<!-- General specifications -->
| length
| width
| height
| weight
| suspension
| speed
| vehicle_range = 600 km (on road), 450 km (cross-country)
| primary_armament = 1 x 105mm [[Royal Ordnance L7|Royal Ordnance L7A3]] L/52 [[rifled]] gun
Dòng 20:
| secondary_armament = 2 x 7.62 mm [[MG3|MG 3]] or [[FN MAG]] ([[coaxial weapon|co-axial]] and commander's hatch)
(5500 rounds)
| armour
| engine
| crew
| engine_power
| pw_ratio
}}
'''Leopard 1''' là một loại [[xe tăng chiến đấu chủ lực]] được [[thiết kế]] và [[sản xuất]] tại [[Đức]] và lần đầu tiên đi vào phục vụ vào năm [[1965]]. Việc thiết kế bắt đầu bằng một dự án hợp tác giữa Đức và [[Pháp]] vào những năm 1950<ref name=TGelbart109>{{chú thích sách |last=Gelbart |first=Marsh |title=Tanks main battle and light tanks |year=1996 |publisher=Brassey’s UK Ltd |pages=109–110 |isbn=185753168X}}</ref>, nhưng các quan hệ đối tác đã kết thúc và thiết kế cuối cùng được đặt hàng bởi Bundeswehr, sản xuất bắt đầu vào năm 1965. Trong tổng số 6.485 xe tăng Leopard đã được xuất xưởng, có 4.744 xe tăng chiến đấu và 1.741 phiên bản [[xe cứu thương bọc thép]], [[pháo phòng không]], [[xe chiến đấu bộ binh]],... sử dụng khung gầm của Leopard 1.
Dòng 159:
[[Thể loại:Xe tăng chủ lực]]
[[Thể loại:Xe tăng Đức]]
[[Thể loại:Xe tăng
|