Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Natri selenit”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Liên kết ngoài: AlphamaEditor, thêm thể loại, Excuted time: 00:00:22.2752273
n Dạng hiđrat hóa của muối phải có dấu chấm ở giữa phần muối và phần nước
Dòng 2:
{{chembox new
| verifiedrevid = 402673252
| ImageFile =Natriumseleniet t.png
| ImageSize =
| IUPACName =
Dòng 48:
}}
}}
'''Natri selenit''' là một [[Muối (hóa học)|muối]], một chất rắn không màu, và hợp chất [[selen]] tan trong nước thông dụng nhất. Nó có công thức là [[natri|Na]]<sub>2</sub>[[Selen|Se]][[Ôxy|O]]<sub>3</sub> và Na<sub>2</sub>SeO<sub>3</sub>.(H<sub>2</sub>O)<sub>5</sub> (CAS#26970-82-1), cụ thể tương ứng là muối khan và muối ngậm nước của nó. Dạng hiđrat hóa hay gặp hơn. Cả hai đều có tính chất tương tự nhau trong nhiều mục đích dù khối lượng phân tử khác nhau.
 
== Tổng hợp và các phản ứng cơ bản ==
Dòng 62:
Vì selen là một nguyên tố thiết yếu, natri selenit là một nguyên liệu của một vài [[thực phẩm bổ sung]].
 
[[Cục Quản lý thuốc và thực phẩm Mỹ]] (FDA) công nhận một chế độ bổ sung selen trong chế độ ăn của động vật, tuy nhiên dạng thường gặp là cho vật nuôi trong nhà. Dựa vào một bài báo, "không nhiều điều được biết về các hợp chất selen để chấp thuận cho mục đích sử dụng cho động vật khi những quyết định được thực hiện trở lại vào thập niên 1970... Tại thời điểm hoạt động điều chỉnh được thực hiện, chỉ có muối selen vô cơ (natri selenit và natri selenat) có thể kiếm được ở mức giá cho phép dùng cho thức ăn động vật."
<ref>{{chú thích tạp chí|last1=Schrauzer|first1=GN|title=Chất bổ sung selen dinh dưỡng: loại sản phẩm, chất lượng, và độ an toàn|journal=Journal of the American College of Nutrition|volume=20|issue=1|pages=1–4|year=2001|pmid=11293463}}</ref>