Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Rubidi hydride”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Tạo với bản dịch của trang “Rubidium hydride
(Không có sự khác biệt)

Phiên bản lúc 14:27, ngày 3 tháng 9 năm 2018

Rubiđi hiđrua là hiđrua của rubiđi. Nó có công thức RbH và là một hiđrua của kim loại kiềm, được tổng hợp bằng cách cho rubidi phản ứng với khí hiđro. Như hiđrua của các kiềm kim loại kiềm khác, nó phản ứng với các tác nhân oxi hóa, thậm chí là tác nhân yếu. Một phản ứng oxi hóa khử sẽ dễ xảy ra với clo hoặc flo và tạo ra rất nhiều nhiệt. Rubiđi hiđrua phản ứng dữ dội với nước hoặc không khí, do đó lưu trữ cẩn thận là cần thiết.

Rubidium hydride[1]
Names
IUPAC name
Rubidium hydride
Other names
Rubidium(I) hydride
Identifiers
3D model (JSmol)
PubChem CID
Properties
RbH
Molar mass 86.476 g/mol
Appearance white cubic crystals
Density 2.60 g/cm3
Melting point Decomposes at 170°C
reacts
Structure
cubic, cF8
Space group
Fm3m, No. 225
Thermochemistry
Std enthalpy of
formation (ΔfHo298)
-52.3 kJ/mol
Related compounds
Other anions
Rubidium oxide
Rubidium chloride
Other cations
Lithium hydride
Sodium hydride
Potassium hydride
Caesium hydride
Except where otherwise noted, data are given for materials in their standard state (at 25 °C [77 °F], 100 kPa).
☒verify (what is ☑Y☒N ?)
Infobox references

Tài liệu tham khảo

  1. ^ Lide, David R. (1998), Handbook of Chemistry and Physics (87 ed.), Boca Raton, Florida: CRC Press, pp. 4–79, ISBN 0-8493-0594-2