Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tàu pháo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, Executed time: 00:00:09.6735533
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 2:
'''Tàu pháo''' là một loại [[tàu hải quân]] nhỏ được trang bị hỏa lực phù hợp để bảo vệ bờ biển chống lại các [[tàu đổ bộ]] và [[tàu frigate|tàu hộ tống]] của đối phương, bảo vệ căn cứ và bảo vệ tàu của lực lượng mình, rà quét [[thủy lôi]], tuần tra bờ biển.
 
Ví dụ: Tàu pháo TT400lớp [[Tàu tuần tra lớp TT-TP400TP|TT-400TP]] của [[Quân chủng Hải quân, Quân đội nhân dân Việt Nam|Hải quân nhân dân Việt Nam]]. Cụm từ "TT400TT-TP400TP" có nghĩa là: TT là tàu tuần"'''t'''uần tra'''t'''ra"; 400 là tải trọng của tàu; TP là tàu pháo. Tàu có lượng giãn nước 480 tấn toàn tải, dài 54,16m, rộng 9,16m. Tàu đạt tốc độ tối đa 32 hải lý/h, có thể hoạt động liên tục trên biển 30 ngày đêm.
 
Hỏa lực của TT400TP tương đối mạnh gồm: pháo hạm Ak-176, tổ hợp pháo phòng không cao tốc Ak-630M, súng máy phòng không 14,5mm và tổ hợp tên lửa đối không tầm thấp Igla đáp ứng nhiệm vụ tiêu diệt mọi mục tiêu trên biển, trên không và cả đất liền (nhiệm vụ yểm trợ hỏa lực cho chiến dịch đánh chiếm đảo, bờ biển…).