[[File:Gyudon by jetalone in Higashi-Ginza, Tokyo.jpg|right|200px|thumb|Gyūdon]]
{{nihongo|'''Gyūdon'''|牛丼||có nghĩa là "bát thịt bò bát"}}, là mộtmón [[thựccơm phẩm|mónvới ăn]]thịt bò của [[Nhật Bản]]. Thành phần chính gồm cócơm mộtđựng trong bát [[gạo]]to đặtvà sâu, lênphía trên gồmlà [[thịt]] [[bò]] vànấu với [[hành tây]] ăn kèm vớivà nước sốt cóngọt hương vị ngọtchế ngàotừ [[dashi]] ([[Bonito|cá]] cuộn [[rong biển]]), [[xì dầu]] và [[mirin]] ([[cơm rượu]] ngọt). NóGyūdon cũng thường được dùngăn đểchung úpvới mì sợi [[shirataki]], và đôi khi còn ăn chung với [[trứng gà]] sống. LàĐây là một thựcmón phẩmăn rất phổ biến ở Nhật Bản,. nóCác thườngthức đượcăn dùngkèm vớitheo gyūdon gồm [[beni shōga]] (muối gừng muối), [[shichimi]] ([[ớt]] đấtbột) và có thể kèm theo món ăn nhẹ là [[canh miso]] (canh nấu từ [[tương]]). ''Gyū'' có nghĩa là "thịt bò" hay "bò", và ''don'' là viết tắt của ''[[donburi]]'', trong tiếng Nhật là cái "bát".
[[Image:Sukiya.jpg|thumb|right|200px|Sukiya là một trong những khu ẩm thực bán gyūdon lớn nhất Nhật Bản.]]
NgườiCó ta có thể thưởng thức gyūdon trongrất nhiều [[nhàcửa hàng]] và một số dãychuỗi cửa tiệm bánhàng [[thức ăn nhanh]] ởphục Nhậtvụ món gyūdon. Khu vực bán gyūdon lớn nhất ở nướcNhật nàyBản là [[Yoshinoya]] và [[Sukiya (chuỗi nhà hàng)|Sukiya]]. Một chuỗi nhà hàng lớn khác, [[Matsuya Foods Co., Ltd.|Matsuya]], bán gyūdon dưới cái tên {{nihongo|''gyūmeshi''|牛めし}}.