Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nguyên thủ quốc gia”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎Một số danh xưng Việt dùng để chỉ vị trí Nguyên thủ quốc gia: có khái niệm "Chairman of the State Council" ở nhiều nước xã hội chủ nghĩa cũ, như Bulgaria
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
'''Nguyên thủ quốc gia''' là người đứng đầu một [[quốc gia]].
 
Trong một số [[quốc gia]], nguyên thủ kiêm trách nhiệm đứng đầu cơ quan hành pháp. Tuy nhiên, hiện nay ngoài một vài nguyên thủ quốc gia như [[Tổng thống Hoa Kỳ]], [[Tổng thống Hàn Quốc]], [[Tổng thống Indonesia]], [[Chủ tịch Cuba]],… cũng là người đứng đầu [[chính phủ]], hầu hết các nguyên thủ quốc gia khác chỉ giữ một chức vụ danh dự với những quyền lực hạn chế như đại diện quốc gia trong các nghi lễ quan trọng, phong thưởng các tước hàm cao cấp, ký các sắc lệnh và tuyên bố tình trạng chiến tranh.
 
== Một số danh xưng Việt dùng để chỉ vị trí Nguyên thủ quốc gia ==
Dòng 25:
| [[Nữ vương]]/[[Nữ hoàng]] || ''Queen, Empress'' ([[tiếng Anh]]); ''Reine, Impératrice'' ([[tiếng Pháp]]); 女王, 女皇 ([[tiếng Trung Quốc|tiếng Trung]]) || Nguyên thủ chính thể Quân chủ là Nữ giới ||
|-
| [[Toàn quyền]] <br>([[Toàn quyền Đông Dương|TqĐD]], [[Toàn quyền Canada|TqC]], [[Toàn quyền Úc|TqÚ]])|| ''Governor-General'' hay ''Governor General'' ([[tiếng Anh]]); ''Gouverneur général'' ([[tiếng Pháp]]) 总督 ([[tiếng Trung Quốc|tiếng Trung]]) || Đại diện của vua Anh tại các nước trong [[Khối Thịnh vượng chung Anh]], người đứng đầu một thuộc địa có chủ quyền ||
|-
| [[Giáo hoàng]] || ''Pope'' ([[tiếng Anh]]); ''Pape'' ([[tiếng Pháp]]); 教皇 ([[tiếng Trung Quốc|tiếng Trung]]) || Người đứng đầu của toàn [[Giáo hội Công giáo Rôma]] và là người đứng đầu quốc gia [[Vatican]] ||