Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phoenicia”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.2) (Bot: Thêm jv:Bangsa Fenisia; sửa cách trình bày |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 4:
|common_name = Phoenicia
|national_motto =
|continent =
|region =
|era = [[
|government_type = [[
|year_start = 1200
|date_event1 = 969
|event1 = Tyre,
|event2 = Pygmalion
|date_event2 = 814
|event_end = [[Cyrus
|year_end = 539
|date_end =
|p1 =
Dòng 23:
|capital = [[Byblos]]<small><br />(1200 BC – 1000 BC)</small><br />[[Tyre, Lebanon|Tyre]]<small><br />(1000 BC - 333BC)</small>
|latd= 34 |latm= 07 |latNS= N |longd= 35 |longm= 39 |longEW= E
|common_languages = [[
|religion = [[Tôn giáo Canaanite
|leader1 = [[Ahiram]]
|year_leader1 = ca. 1000
|leader2 = [[Hiram I]]
|year_leader2 = 969
|leader3 = [[Pygmalion
|year_leader3 = 820
|title_leader =
|legislature =
|stat_year1 =
Dòng 50:
Phoenicia là xã hội cấp nhà nước đầu tiên sử dụng [[bảng chữ cái]] một cách rộng rãi. [[Bảng chữ cái ngữ âm Phoenicia]] được cho là nguồn gốc của những bảng chữ cái hiện đại, mặc dù nó không chứa nguyên âm (sau này được bổ sung bởi người Hy Lạp). Người Phoenicia nói [[tiếng Phoenicia]], một thứ tiếng thuộc nhóm [[ngôn ngữ Canaan]] trong [[ngôn ngữ Semitic|ngữ hệ Semitic]].<ref>Glenn Markoe.''Phoenicians''. p108. University of California Press 2000</ref><ref>Zellig Sabbettai Harris. ''A grammar of the Phoenician language''. p6. 1990</ref> Thông qua thương mại hàng hải, người Phoenicia phổ biến việc sử dụng bảng chữ cái tới [[Bắc Phi]] và [[châu Âu]]. Người Hy Lạp đã sử dụng bảng chữ cái và truyền lại cho người [[Etrusca]], những người đã truyền lại cho người [[La Mã]].<ref>Edward Clodd, ''Story of the Alphabet'' (Kessinger) 2003:192ff</ref>
==Nguồn gốc==
Theo các ghi chép của [[Herodotos]](bằng văn bản c. 440 BC) đề cập đến [[Io]] và huyền thoại Europa . (Lịch sử, I: 1).
{{sơ khai}}
|