Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tốc độ ánh sáng”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động |
||
Dòng 51:
}}
{{Thuyết tương đối hẹp}}
'''Tốc độ ánh sáng''' (một cách tổng quát hơn, tốc độ lan truyền của [[bức xạ điện từ]]) trong [[chân không]], ký hiệu là '''''c''''', là một [[hằng số vật lý]] cơ bản quan trọng trong nhiều lĩnh vực [[vật lý]]. Nó có giá trị chính xác bằng 299.792.458 [[mét trên giây]], bởi vì [[đơn vị]] độ dài [[mét]] được định nghĩa lại dựa theo hằng số này và [[giây]] tiêu chuẩn.<ref name="penrose">{{chú thích sách| last=Penrose |first=R | year=2004 | title=[[The Road to Reality: A Complete Guide to the Laws of the Universe]] | pages=410–1 | publisher=Vintage Books | isbn=978-0-679-77631-4 | quote=... tiêu chuẩn hiện tại chính xác nhất được ''định nghĩa'' thuận tiện chính xác bằng 299.792.458 lần khoảng cách ánh sáng đi được trong một giây tiêu chuẩn, cho giá trị về đơn vị mét một cách chính xác hơn thanh mét tiêu chuẩn đặt tại Paris. }}</ref> Theo [[thuyết tương đối hẹp]], ''c'' là tốc độ cực đại mà mọi năng lượng, vật chất, và [[thông tin vật lý|thông tin]] trong [[
Vận tốc của ánh sáng khi nó lan truyền qua [[vật liệu]] trong suốt, như [[thủy tinh]] hoặc [[Khí quyển Trái Đất|không khí]], nhỏ hơn ''c''. Tỉ số giữa ''c'' và vận tốc ''v'' của ánh sáng truyền qua vận liệu gọi là chỉ số [[chiết suất]] ''n'' của vật liệu (''n'' = ''c'' / ''v''). Ví dụ, đối với [[ánh sáng|ánh sáng khả kiến]] chiết suất của thủy tinh có giá trị khoảng 1,5, có nghĩa là ánh sáng truyền qua thủy tinh với vận tốc {{nowrap|''c'' / 1,5 ≈ {{val|200000|u=km/s}}}}; chiết suất của không khí cho ánh sáng khả kiến bằng 1,0003, do vậy tốc độ trong không khí của ánh sáng chậm hơn {{val|90|u=km/s}} so với ''c''.
|