Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đá vôi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n replaced: → using AWB
Dòng 3:
==Các loại đá vôi==
 
Đá vôi nhiều silic có cường độ cao hơn, nhưng giòn và cứng. Đá vôi [[đôlômit]] có tính năng cơ học tốt hơn đá vôi thường. Đá vôi chứa nhiều sét (lớn hơn 3%) thì độ bền nước kém. [[Travertin]] là một loại đá vôi đa dạng, được hình thành dọc theo các dòng suối; đặc biệt là nơi có thác nước và quanh suối nước nóng hoặc lạnh. [[Tufa]], đá vôi xốp được tìm thấy gần các thác nước hay là được hình thành khi các khoáng chất cacbonat kết tủa ra khỏi vùng nước nóng. [[Coquina]] là một đá vôi kết hợp kém bao gồm các mảnh san hô hoặc vỏ sò.
 
== Đặc điểm ==
Dòng 28:
Tập tin:Gozo, limestone quarry - cutting the stone.JPG |Những tảng đá vối cắt tại mỏ đá ở [[Gozo]], [[Malta]]
Tập tin:La_Zaplaz,_Piatra_Craiului.jpg |Cổng đá vôi tại [[dãy núi Piatra Craiului]], Romania
Tập tin:Mono Lake Tufa.JPG |Đá tufa kết tủa trên mặt [[Hồ Mono |hồ nước mặn Mono]], California
Hình:Limestone_erosion_in_ancient_lake@DongVan_HaGiang_Vietnam.jpg|Xâm thực đá vôi ở hồ cổ tại Đồng Văn, Hà Giang
Hình:Limestone-Rugger&Sinkhole@SinhLung-HaGiang-Vietnam.jpg|Đá tai mèo và [[hố sụt]] do [[karst]] trong đá vôi, xã [[Sính Lủng]] [[Hà Giang]]