Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Andesit”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
n →‎top: replaced: → using AWB
Dòng 10:
[[Tập tin:Amygdaloidal andesite.jpg|phải|nhỏ|Một mẫu andesit (khối đất nền sẫm màu) với các bọng nhỏ [[Dạng tập hợp khoáng vật#Danh sách các dạng thường|hình hạnh nhân]] chứa [[zeolit]]. Đường kính quan sát là 8 cm.]]
 
'''Andesit''' là một loại đá magma phun trào có thành phần trung tính, với kiến trúc [[ẩn tinh (thạch học)|ẩn tinh]] đến [[ban tinh]]. Về tổng thể, nó là loại đá trung gian giữa [[đá bazan|bazan]] và [[dacit]]. Thành phần [[khoáng vật]] đặc trưng gồm [[plagioclase|plagiocla]] với [[pyroxen]] hoặc [[hornblend]]. [[Magnetit]], [[zircon]], [[apatit]], [[ilmenit]], [[biotit]], và [[granat]] là các khoáng vật phụ thường gặp.<ref>Blatt, Harvey and Robert J. Tracy, 1996, ''Petrology'', Freeman, ISBN 0-7167-2438-3</ref> [[Felspat|Fenspat kiềm]] có thể có mặt với số lượng nhỏ. Sự phổ biến của tổ hợp fenspat-thạch anh trong andesit và các đá núi lửa khác được minh hoạ trong các [[biểu đồ QAPF]]. Hàm lượng tương đối của kiềm và [[silic điôxít|silica]] được minh hoạ trong [[phân loại TAS|biểu đồ TAS]].
 
Việc phân loại andesit có thể được dựa theo các [[ban tinh]] phổ biến trong đá. Ví dụ như: gọi là ''andesit- [[hornblend]]'', nếu hornblend là khoáng vật phụ chủ yếu.