Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Billboard Japan Hot 100”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
==Cách thức hoạt động của bảng xếp hạng==
Từ khi bảng xếp hạng được thành lập năm 2008, đến tháng 12 năm 2010, bảng xếp hạng đã kết hợp dữ liệu bán [[đĩa CD]] từ [[Nielsen SoundScan|SoundScan Japan]], theo dõi doanh số bản thuần tại các cửa hàng trên khắp Nhật Bản và số liệu phát sóng radio từ 32 trạm phát AM và các đài phát thanh FM tại Nhật có nguồn từ công ty Plantech của Nhật Bản.<ref name="J100-renual">{{cite web | title=Japan Hot100がリニューアル | url=http://www.billboard-japan.com/special/detail/771 |language=Japanese |author=Dai Onojima | publisher=Prometheus Global Media | accessdate=October 15, 2015}}</ref> Vào tháng 12 năm 2010, bảng xếp hạng đã được mở rộng bao gồm doanh số từ các cửa hàng trực tuyến, cũng như doanh số từ [[iTunes]] Nhật Bản.<ref name="J100-renual"/> Từ tháng 12 năm 2013, '' Billboard '' đã thêm hai yếu tố bổ sung vào Bảng xếp hạng Hot 100 của Billboard Japan: các tweet liên quan đến các bài hát từ [[Twitter]] được thu thập bởi [[NTT DATA]], cũng như dữ liệu từ [[Gracenote]] về số lần đĩa CD đã được đăng ký khi được đưa vào máy tính.
Từ ngày 7 tháng 12 năm 2016 trở đi, ''Billboard Japan'' đã hợp tác với [[GfK]] Nhật Bản để phân phối doanh số kỹ thuật số của từng bài hát trên bảng xếp hạng Hot 100 (từ vị trí số 1 đến số 50) cho công chúng. Bắt đầu vào năm 2017, các công ty sẽ phân phối doanh số từ hơn 3.900 cửa hàng kỹ thuật số trên toàn quốc, bên cạnh các dịch vụ phát trực tuyến với Apple Music, Awa và Line Music và sẽ được quy đổi ra điểm (tương tự với [[Đơn vị album tương đương|doanh số album tương đương]]).<ref>{{cite web | title=ビルボードジャパンがストリーミングデータを拡充、セールス数&ポイントも一部公開へ| url=http://www.billboard-japan.com/d_news/detail/45066/2 |language=Japanese | publisher=Prometheus Global Media | accessdate=December 11, 2016}}</ref>
==Album==
Vào tháng 6 năm 2015, ''Billboard'' đã bắt đầu cho ra bảng xếp hạng Japan Hot Albums, dựa trên cách thức hoạt động tương tự với ''Billboard Japan'' Hot 100: kết hợp giữa doanh số bán đĩa CD thuần, lượng download kỹ thuật số và lượt tra cứu CD Gracenote.<ref>{{cite web | title=Japan Hot100がリニューアル | url=http://www.billboard-japan.com/special/detail/771 |language=Japanese | publisher=Prometheus Global Media | accessdate=October 15, 2015}}</ref> Trước tháng 6 năm 2015, ''Billboard'' chỉ xuất bản bảng xếp hạng Japan Top Albums chart: một bảng xếp hạng giống hệt với bảng xếp hạng album của SoundScan Japan, ngoại trừ việc các bản phát hành có nhiều phiên bản (ví dụ: phiên bản CD và CD + DVD) có tổng doanh số được tính gộp vào một bản phát hành.<ref>{{cite web | url=http://www.billboard-japan.com/system/jp_charts/top_albums/ | title=Billboard Japan Top Albums |publisher=Prometheus Global Media |archiveurl=https://web.archive.org/web/20100726162215/http://www.billboard-japan.com/system/jp_charts/top_albums/ |date=July 21, 2010 |archivedate=July 26, 2010 | language=Japanese | accessdate=October 15, 2015}}</ref> Bảng xếp hạng The Top Albums vẫn tiếp tục được xuất bản cùng với bảng xếp hạng Hot Albums.
{{Reflist|30em}}
==Xem thêm==
* [[
* [[Billboard Japan Music Awards]]
▲{{tham khảo}}
==Liên kết ngoài==
* [http://www.billboard-japan.com/
* [http://www.billboard.com/charts/japan-hot-100 ''Billboard Japan'' Hot 100]
* [http://www.hcl-c.com/ Hanshin Contents Link], the company that compiles Billboard Japan charts (a division of the [[Hankyu Hanshin Holdings]])
{{Number-one singles in Japan}}
{{Billboard}}
{{Music of Japan}}
[[Category:Billboard charts|Japan Hot 100]]
[[Category:Japanese record charts]]
[[Category:2008 establishments in Japan]]
|