Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Milimét thủy ngân”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: ( → (, ) → ) using AWB
Dòng 1:
{{Hộp thông tin đơn vị|name=Milimét thủy ngân|image=|caption=|quantity=[[Áp suất]]|symbol=mmHg|units1=SI units|inunits1={{convert|1|mmHg|Pa|disp=out|sigfig=7}}|units2=[[English Engineering units]]|inunits2={{convert|1|mmHg|lbf/in2|disp=out|sigfig=7}}}} '''Milimét thủy ngân''' là một [[đơn vị đo]] [[áp suất]], trước đây được định nghĩa là áp suất chính xác được tạo ra bởi một cột [[thủy ngân]] cao một [[Milimét|milimet]] và hiện được xác định là chính xác {{Val|133.322387415}} [[Pascal (đơn vị)|pascal]].<ref>{{Chú thích sách|title=BS 350: Part 1: 1974 – Conversion factors and tables|date=1974|publisher=[[British Standards Institution]]|page=49}}</ref> Nó được ký hiệu là '''mmHg'''<ref>{{SIbrochure8th}}</ref> hoặc '''mm Hg'''.<ref name="AMA_MOS">{{Chú thích web|url=http://www.amamanualofstyle.com/|title=AMA Manual of Style Online|publisher=[[American Medical Association]]|access-date=2018-02-24|postscript=}}</ref>
 
Mặc dù không phải là một đơn vị [[SI]], milimet thủy ngân vẫn được sử dụng thường xuyên trong y học, khí tượng, hàng không và nhiều lĩnh vực khoa học khác.
{{Hộp thông tin đơn vị|name=Milimét thủy ngân|image=|caption=|quantity=[[Áp suất]]|symbol=mmHg|units1=SI units|inunits1={{convert|1|mmHg|Pa|disp=out|sigfig=7}}|units2=[[English Engineering units]]|inunits2={{convert|1|mmHg|lbf/in2|disp=out|sigfig=7}}}} '''Milimét thủy ngân''' là một [[đơn vị đo]] [[áp suất]], trước đây được định nghĩa là áp suất chính xác được tạo ra bởi một cột [[thủy ngân]] cao một [[Milimét|milimet]] và hiện được xác định là chính xác {{Val|133.322387415}} [[Pascal (đơn vị)|pascal]].<ref>{{Chú thích sách|title=BS 350: Part 1: 1974 – Conversion factors and tables|date=1974|publisher=[[British Standards Institution]]|page=49}}</ref> Nó được ký hiệu là '''mmHg'''<ref>{{SIbrochure8th}}</ref> hoặc '''mm Hg'''.<ref name="AMA_MOS">{{Chú thích web|url=http://www.amamanualofstyle.com/|title=AMA Manual of Style Online|publisher=[[American Medical Association]]|access-date=2018-02-24|postscript=}}</ref>
 
Một milimet thủy ngân bằng khoảng 1 [[Torr]], đó là {{Sfrac|1|760}} của [[áp suất khí quyển]] tiêu chuẩn ({{sfrac|{{val|101325}}|760}} ≈ {{val|133.322368421053}} pascal). Mặc dù hai đơn vị không bằng nhau, sự khác biệt tương đối (dưới {{Gaps|0.000|015%}}) là không đáng kể cho hầu hết các sử dụng thực tế.
Mặc dù không phải là một đơn vị [[SI]], milimet thủy ngân vẫn được sử dụng thường xuyên trong y học, khí tượng, hàng không và nhiều lĩnh vực khoa học khác.
 
Một milimet thủy ngân bằng khoảng 1 [[Torr]], đó là {{Sfrac|1|760}} của [[áp suất khí quyển]] tiêu chuẩn ({{sfrac|{{val|101325}}|760}} ≈ {{val|133.322368421053}} pascal). Mặc dù hai đơn vị không bằng nhau, sự khác biệt tương đối (dưới {{Gaps|0.000|015%}}) là không đáng kể cho hầu hết các sử dụng thực tế.
 
== Lịch sử và định nghĩa ==
Áp kế thủy ngân là đồng hồ đo áp suất chính xác đầu tiên; ngày nay chúng ít được sử dụng do [[Nhiễm độc thủy ngân|độc tính]] của thủy ngân, độ nhạy của cột thủy ngân với nhiệt độ và trọng lực cục bộ và sự tiện lợi hơn của các thiết bị khác. Họ đã hiển thị chênh lệch áp suất giữa hai chất lỏng là chênh lệch dọc giữa các mức thủy ngân trong hai hồ chứa được kết nối.
 
Việc đọc cột thủy ngân thực tế có thể được chuyển đổi thành các đơn vị áp suất cơ bản hơn bằng cách nhân chênh lệch độ cao giữa hai mức thủy ngân với mật độ thủy ngân và gia tốc trọng trường cục bộ. Do mật độ thủy ngân phụ thuộc vào nhiệt độ và [[Trọng trường Trái Đất|trọng lực bề mặt]], cả hai đều thay đổi theo điều kiện môi trường, các giá trị tiêu chuẩn cụ thể cho hai thông số này đã được áp dụng. Điều này dẫn đến việc xác định "milimet thủy ngân" khi áp suất tác động ở đáy cột thủy ngân cao 1 milimet với mật độ chính xác là {{gaps|13|595.1|u=kg/m<sup>3</sup>}} khi gia tốc do trọng lực chính xác là {{gaps|9.806|65|u=m/s<sup>2</sup>}}.
 
Mật độ {{gaps|13|595.1|u=kg/m<sup>3</sup>}} được chọn cho định nghĩa này là mật độ xấp xỉ của thủy ngân ở {{Convert|0|°C}} và {{Gaps|9.806|65|m/s<sup>2</sup>}} là [[gia tốc trọng lực tiêu chuẩn]]. Việc sử dụng cột thủy ngân thực tế để đo áp suất thường đòi hỏi phải điều chỉnh mật độ thủy ngân ở nhiệt độ thực và sự thay đổi trọng lực đôi khi được gắn với vị trí, và có thể được điều chỉnh thêm để tính đến mật độ của không khí, nước hoặc chất lỏng khác.<ref>{{Chú thích sách|title=Tables of Physical and Chemical Constants|last=Kaye|first=G.W.C.|last2=Laby|first2=T.H.|date=1986|publisher=Longman|isbn=0582463548|edition=XV|pages=22–23}}</ref>
 
== Liên quan đến torr ==
Độ chính xác của đầu dò hiện đại thường không đủ để cho thấy sự khác biệt giữa torr và milimét thủy ngân. Torr it hơn khoảng một phần bảy triệu hoặc {{Gaps|0.000|015%}}.<ref>{{Chú thích web|url=http://www.npl.co.uk/reference/faqs/pressure-units|title=Pressure Units|publisher=National Physical Laboratory (NPL)|access-date=25 January 2015}}</ref>
 
== Sử dụng trong y học và sinh lý ==
Trong y học, áp lực vẫn thường được đo bằng milimét thủy ngân. Các phép đo này nói chung được đưa ra liên quan đến áp suất khí quyển hiện tại: ví dụ: huyết áp là 120&nbsp;mmHg, khi áp suất khí quyển hiện tại là 760 mmHg, có nghĩa là 880 mmHg so với chân không lí tưởng.
 
Đo áp suất thường quy trong y học bao gồm:
 
* [[Huyết áp]], được đo bằng [[máy đo huyết áp]]
Hàng 25 ⟶ 24:
* Áp lực [[dịch não tủy]]
* Áp lực nội sọ
* Áp lực tiêm bắp ( [[Hội chứng chèn ép khoang|hội chứng khoang]] )
* Áp suất tĩnh mạch trung tâm
* Đặt ống thông động mạch phổi
* Thông khí cơ khí
 
Trong các đơn vị đo sinh lý được sử dụng để đo lực Starling.
Hàng 101 ⟶ 100:
== Tham khảo ==
{{Tham khảo}}
 
[[Thể loại:Thủy ngân]]
[[Thể loại:Đơn vị đo áp suất]]