Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đắk Lắk”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Trường Đại Học / Cao đẳng: replaced: Cao Đẳng → Cao đẳng using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 40:
[[Tỉnh Đắk Lắk]] nằm ở trung tâm vùng [[Tây Nguyên (Việt Nam)|Tây Nguyên]], đầu nguồn của hệ thống [[sông Sêrêpôk]] và một phần của [[sông Ba]], nằm trong khoảng tọa độ địa lý từ 107<small><sup>o</sup></small>28'57"- 108<small><sup>o</sup></small>59'37" độ kinh Đông và từ 12<small><sup>o</sup></small>9'45" - 13<small><sup>o</sup></small>25'06" độ vĩ Bắc<ref name="taynguyen">[http://daklak.gov.vn/portal/page/portal/daklak/daklak/vi-tri-dia-ly Tỉnh Đắk Lắk nằm trên địa bàn Tây Nguyên], Cổng thông tin điện tử Tỉnh Đắk Lắk.</ref>. [[Độ cao]] trung bình 400 – 800 mét so với mặt nước biển, cao nhất là [[Dãy núi Chư Yang Sin|đỉnh núi Chư Yang Sin]] có độ cao 2442 m so với [[mực nước biển]], đây cũng chính là đỉnh núi cao nhất ở Đắk lắk.
 
-Phía ĐôngBắc củagiáp Đắk[[Gia LắkLai]]<br>-Phía Đông giáp [[Phú Yên]] và [[Khánh Hoà]]<br>-Phía Nam giáp [[Lâm Đồng]] và [[Đắk Nông]]<br>-Phía Tây giáp [[Campuchia]] với đường biên giới dài 193&nbsp;km<ref name="vtdlbiengioi">[http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/cactinhvathanhpho/tinhdaklak/thongtintinhthanh?view=introduction&provinceId=1355 Phía Tây Đắk Lắk giáp Campuchia với đường biên giới dài 193 km], Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.</ref>, [[tỉnh Gia Lai]] nằm ở [[phía Bắc]].
Phía Bắc của Đắk Lắk giáp [[Gia Lai]]
 
Phía Đông của Đắk Lắk giáp [[Phú Yên]] và [[Khánh Hoà]]<br>Phía Nam giáp [[Lâm Đồng]] và [[Đắk Nông]]<br>Phía Tây giáp [[Campuchia]] với đường biên giới dài 193&nbsp;km<ref name="vtdlbiengioi">[http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/cactinhvathanhpho/tinhdaklak/thongtintinhthanh?view=introduction&provinceId=1355 Phía Tây Đắk Lắk giáp Campuchia với đường biên giới dài 193 km], Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.</ref>, [[tỉnh Gia Lai]] nằm ở [[phía Bắc]].
 
Tuy nhiên, do điều kiện lịch sử chia cắt và sáp nhập nên 9.300 ha nằm giữa xã [[Ea Trang]] (huyện [[M'Drắk|M’Đrắk]], tỉnh Đắk Lắk) và xã [[Ninh Tây]] (thị xã [[Ninh Hòa]], tỉnh [[Khánh Hòa]]) nên cả hai tỉnh Đắk Lắk và [[Khánh Hòa]] đều tranh chấp để phân định địa giới hành chính.<ref>{{Chú thích web|url=http://nld.com.vn/thoi-su-trong-nuoc/gap-rut-xac-dinh-ranh-gioi-dak-lak-khanh-hoa-20170222224312858.htm|tiêu đề=Gấp rút xác định ranh giới Đắk Lắk - Khánh Hòa}}</ref>
Hàng 180 ⟶ 178:
{|cellpadding= "1" cellspacing="1" style= "background: #f9f9f9; font-size: 90%; text-align: right;" width="100%"
|-
!align= "left" style= "border-bottom: 2px solid #CCCCFF; padding-left: 10px; white-space:nowrap" |<center> Tên!! style= "border-bottom: 2px solid #CCCCFF;" |<center> Dân&nbsp;số (người)<small><sup>2019</sup></small>) !! style= "border-bottom: 2px solid #CCCCFF;" |<center> Hành chính
|-
|align= "left" colspan= "3" style="background: #F5F5DC; padding-left: 30px;" | '''Thành phố''' (1)
|-bgcolor="#f5f5f5"
|align= "left" style= "padding-left: 6px; white-space:nowrap" |1/<center> [[Buôn Ma Thuột]] ||<center> 502.170 ||<center> ''13 phường, 8 xã''
|-
|align= "left" colspan= "3" style="background: #F5F5DC; padding-left: 30px;" | '''Thị xã''' (1)
|-
|align= "left" style= "padding-left: 6px; white-space:nowrap" |2/<center> [[Buôn Hồ]] ||<center> 108127.320920 ||<center> ''7 phường, 5 xã''
|-
|align= "left" colspan= "3" style="background: #F5F5DC; padding-left: 30px;" | '''Huyện (13)'''
|-bgcolor="#F5F5F5"
|align= "left" style= "padding-left: 6px; white-space:nowrap" |3/<center> [[Buôn Đôn (huyện)|Buôn Đôn]] ||<center> 70.650 ||<center> ''7 xã''
|-
|align= "left" style= "padding-left: 6px; white-space:nowrap" |4/<center> [[Cư Kuin]] ||<center> 103.842 ||<center> ''8 xã''
|-bgcolor="#F5F5F5"
|align= "left" style= "padding-left: 6px; white-space:nowrap" |5/<center> [[Cư M'gar]] ||<center> 173.024 ||<center> ''2 thị trấn, 15 xã''
|-
|align= "left" style= "padding-left: 6px; white-space:nowrap" |6/<center> [[Ea H'leo]] ||<center> 128.347 ||<center> ''1 thị trấn, 11 xã''
|}
|width= "50%" valign= "top" style="background: #f9f9f9;" |
{|cellpadding= "1" cellspacing= "1" style="background: #f9f9f9; font-size: 90%; text-align: right;" width="100%"
|-
!align= "left" style= "border-bottom: 2px solid #CCCCFF; padding-left: 10px; white-space:nowrap" |<center> Tên!! style= "border-bottom: 2px solid #CCCCFF;" |<center> Dân&nbsp;số (người2019)<small><sup>2019</sup></small> !! style= "border-bottom: 2px solid #CCCCFF;" |<center> Hành chính
|-bgcolor= "#F5F5F5"
|align= "left" style= "padding-left: 6px; white-space:nowrap" |7/<center> [[Ea Kar]] ||<center> 150.895 ||<center> ''2 thị trấn, 14 xã''
|-
|align= "left" style= "padding-left: 6px; white-space:nowrap" |8/<center> [[Ea Súp]] ||<center> 67.120 ||<center> ''1 thị trấn, 9 xã''
|-bgcolor= "#F5F5F5"
|align= "left" style= "padding-left: 6px; white-space:nowrap" |9/<center> [[Krông Ana]] ||<center> 95.210 ||<center> ''1 thị trấn, 7 xã''
|-
|align= "left" style= "padding-left: 6px; white-space:nowrap" |10/<center> [[Krông Bông]] ||<center> 100.900 ||<center> ''1 thị trấn, 13 xã''
|-bgcolor="#F5F5F5"
|align= "left" style= "padding-left: 6px; white-space:nowrap" |11/<center> [[Krông Búk]] ||<center> 63.850 ||<center> ''7 xã''
|-
|align= "left" style= "padding-left: 6px; white-space:nowrap" |12/<center> [[Krông Năng]] ||<center> 124.577 ||<center> ''1 thị trấn, 11 xã''
|-bgcolor="#F5F5F5"
|align= "left" style= "padding-left: 6px; white-space:nowrap" |13/<center> [[Krông Pắc|Krông Pắk]] ||<center> 207.226 ||<center> ''1 thị trấn, 15 xã''
|-
|align= "left" style= "padding-left: 6px; white-space:nowrap" |14/<center> [[Lắk]] ||<center> 77.390 ||<center> ''1 thị trấn, 10 xã''
|-bgcolor="#F5F5F5"
|align= "left" style= "padding-left: 6px; white-space:nowrap" |15/<center> [[M'Đrăk|M'Đrắk]] ||<center> 85.080 ||<center> ''1 thị trấn, 12 xã''
|}
|valign= "top" style= "background: #f9f9f9; font-size: 90%" |
Hàng 575 ⟶ 573:
|
|
|
|-
|}