Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tuyên Quang”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: có 4 người → có bốn người, có 6 người → có sáu người using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 8:
| kinh độ = 105.228424
| diện tích = 5.867,9 km²
| dân số = 771784.847811 người <ref name="Diện tích, dân số">{{chú thích web|title=Niên giám thống kê tóm tắt 2017|url=http://www.gso.gov.vn/Modules/Doc_Download.aspx?DocID=23470|page=50|publisher=Tổng cục Thống kê Việt Nam|accessdate=ngày 1 tháng 6 năm 2019}}</ref>
| thời điểm dân số = 20171/4/2019
| dân số thành thị = 105108.840101 người (13,78%)
| dân số nông thôn = 666676.007710 người (86,32%)
| mật độ dân số = 132 người/km²
| giấu bản đồ mặc định = có
Dòng 90:
Ngày [[28 tháng 1]] năm [[2011]], thành lập huyện [[Lâm Bình]] trên cơ sở điều chỉnh 60.128,24 ha diện tích tự nhiên và 18.159 nhân khẩu thuộc 5 xã thuộc huyện [[Na Hang]] (bao gồm toàn bộ 7.343,48 ha diện tích tự nhiên và 4.797 nhân khẩu của xã Lăng Can, 12.977,80 ha diện tích tự nhiên và 5.129 nhân khẩu của xã Thượng Lâm, 14.554,99 ha diện tích tự nhiên và 3.553 nhân khẩu của xã Khuôn Hà, 17.694,85 ha diện tích tự nhiên và 2.771 nhân khẩu của xã Phúc Yên, 7.557,12 ha diện tích tự nhiên và 1.909 nhân khẩu của xã Xuân Lập) và trên cơ sở 18.023,93 ha diện tích tự nhiên và 11.300 nhân khẩu của 3 xã thuộc huyện [[Chiêm Hóa]] (bao gồm toàn bộ 5.264,50 ha diện tích tự nhiên và 2.852 nhân khẩu của xã Bình An, 6.877,77 ha diện tích tự nhiên và 5.077 nhân khẩu của xã Thổ Bình, 5.881,66 ha diện tích tự nhiên và 3.371 nhân khẩu của xã Hồng Quang).<ref>[http://thuvienphapluat.vn/archive/Nghi-quyet/Nghi-quyet-07-NQ-CP-dieu-chinh-dia-gioi-hanh-chinh-huyen-Na-Hang-vb118329t13.aspx Nghị quyết 07/NQ-CP năm 2011 điều chỉnh địa giới hành chính huyện Na Hang và Chiêm Hóa để thành lập huyện Lâm Bình]</ref> Huyện Lâm Bình có 78.152,17 ha diện tích tự nhiên và 29.459 nhân khẩu.
 
Tuyên Quang có diện tích 5.868&nbsp;km² (đứng thứ 25 trên cả nước) và dân số 771784.847811 người (Đứng thứ 5453 trên cả nước), mật độ trung bình khoảng 124 người/1&nbsp;km². Dân cư Tuyên quang phát triển rất nhanh... 1713,8% dân số sống ở đô thị và 8386,2% dân số sống ở nông thôn.
 
Tính đến ngày [[1 tháng 4]] năm [[2009]], toàn tỉnh có 6 [[tôn giáo]] khác nhau đạt 31.617 người, nhiều nhất là [[Công giáo tại Việt Nam|Công giáo]] có 22.105 người, tiếp theo là [[Kháng Cách|đạo Tin Lành]] đạt 7.417 người, [[Phật giáo Việt Nam|Phật giáo]] có 2.342 người. Còn lại các tôn giáo khác như [[Hồi giáo tại Việt Nam|Hồi giáo]] có 13 người, [[Phật giáo Hòa Hảo]] có sáu người và [[đạo Cao Đài]] có bốn người.<ref name="dstcdtvn">[http://www.gso.gov.vn/Modules/Doc_Download.aspx?DocID=12724 Kết quả toàn bộ Tổng điều tra Dân số và Nhà ở Việt Nam năm 2009], Tổng cục Thống kê Việt Nam.</ref>